Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Khái niệm về phân số

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.

Toán 5 Chương 1 Bài: Ôn tập Khái niệm về phân số

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tính chất cơ bản của phân số

- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: \(\frac {5 }{6}\) = \(\frac {5 \times 3 }{6 \times 3}\) = \(\frac {15 }{18}\).

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: \(\frac {15: 3 }{18:3}\) = \(\frac {5 }{6}\).

1.2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

- Rút gọn phân số.

Ví dụ: \(\frac {90 }{120}\) = \(\frac {90 :10}{120:10}\) = \(\frac {9}{12}\) = \(\frac {9 : 3}{12:3}\) = \(\frac {3}{4}\)

hoặc: \(\frac {90 }{120}\) = \(\frac {90 : 30}{120 : 30}\) = \(\frac {3}{4}\); ...

- Quy đồng mẫu số các phân số.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số của \(\frac {2}{5}\) và \(\frac {4}{7}\).

Lấy tích 5 x 7 = 35 làm mẫu số chung (MSC). Ta có:

\(\frac {2}{5}\) = \(\frac {2 \times 7}{5\times 7}\) = \(\frac {14}{35}\); \(\frac {4}{7}\) = \(\frac {4\times 5}{7\times 5}\) = \(\frac {20}{35}\).

Ví dụ: Quy đồng mẫu số của \(\frac {3}{5}\) và \(\frac {9}{10}\).

Nhận xét: 10 : 5 = 2, chọn 10 là MSC. Ta có:

\(\frac {3}{5}\) = \(\frac {3\times 2}{5\times 2}\) = \(\frac {6}{10}\); giữ nguyên \(\frac {9}{10}\).

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Rút gọn các phân số:

\(\frac{{20}}{{35}};\,\,\frac{{36}}{{45}};\,\,\frac{{28}}{{63}}\)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}\\
\frac{{36}}{{45}} = \frac{{36:9}}{{45:9}} = \frac{4}{5}\\
\frac{{28}}{{63}} = \frac{{28:7}}{{63:7}} = \frac{4}{{9}}
\end{array}\)

Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{3}{5}\)

b) \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{7}{12}\)

c) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\)

Hướng dẫn giải

a) MSC: 4 x 5 = 20

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{5}}{{20}}\\
\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}
\end{array}\)

b) MSC: 12

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}\\
\frac{7}{{12}}
\end{array}\)

c) MSC: 4 x 6 = 24

\(\begin{array}{l}
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 6}}{{4 \times 6}} = \frac{{18}}{{24}}\\
\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}
\end{array}\)

3. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Biết tính chất cơ bản của phân số.
  • Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản).
Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM