Toán 5 Chương 2 Bài: Tổng nhiều số thập phân
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng do eLib tổng hợp và biên soạn dưới đây. Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Tổng nhiều số thập phân, cùng với các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
a) Ví dụ: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 5,37l, thùng thứ hai có 15,54l, thùng thứ ba có 8,25l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít?
Ta phải tính: 5,37 + 15,45 + 8,25 = ? (l)
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
b) Bài toán: Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 0,75m; 0,08m; 0,4m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là:
0,75 + 0,08 + 0,4 = 1,23 (m)
Đáp số 1,23 (m)
Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
(a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ:
(2,3 + 6,4) + 5,7 = 8,7 + 5,7 = 14,4
2,3 + (6,4 + 5,7) = 2,3 + 12,1 = 14,4
Vậy (2,3 + 6,4) + 5,7 = 2,3 + (6,4 + 5,7).
Cộng với số 0: Số thập phân nào cộng với 0 cũng bằng chính số thập phân đó.
Ví dụ: 1,5 + 0 = 1,5.
Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính
6,4 + 24,36 + 55
30,8 + 42,92 + 6,35
Hướng dẫn giải
\(\frac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6,4\\
+ \,\,\,24,36\\
\,\,\,\,\,\,\,55,0\,
\end{array}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,85,76\,\,}}{\rm{ }}\;\)
\(\frac{\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,30,8\\
+ \,\,\,42,92\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,6,35\,
\end{array}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,80,07\,\,}}{\rm{ }}\;\)
Câu 2: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh:
a) 48,6 + 12,09 + 15,91
b) 27,34 + 3,45 + 5,66 + 3,55
Hướng dẫn giải
a) 48,6 + 12,09 + 15,91
= 48,6 + (12,09 + 15,91)
= 48,6 + 28,00 = 76,6.
b) 27,34 + 3,45 + 5,66 + 3,55
= (27,34 + 5,66) + (3,45 + 3,55)
= 33,00 + 7,00 = 40.
Câu 3: Điền dấu >, <, =
a. 4,6 + 5,7 .... 9,8
b. 4,7 + 9,8 ... 14,5
c. 8,56 .... 4,3 + 5,4
d. 0,6 .... 0,07 + 0,5
Hướng dẫn giải
a. 4,6 + 5,7 = 10,3 do đó 4,6 + 5,7 > 9,8
b. 4,7 + 9,8 = 14,5 do đó 4,7 + 9,8 = 14,5
c. 4,3 + 5,4 = 9,7 do đó 8,56 < 4,3 + 5,4
d. 0,07 + 0,5 = 0,57 do đó 0,6 > 0,07 + 0,5
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết tính tổng của nhiều số thập phân;tính chất kết hợp của số thập phân.
- Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính tổng bằng cách thuận tiện.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Khái niệm số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Số thập phân bằng nhau
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: So sánh hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Cộng hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Trừ hai số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,..
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Chia một số thập phân cho một số thập phân
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Tỉ số phần trăm
- doc Toán 5 Chương 2 Bài: Giới thiệu máy tính bỏ túi