Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Phần hướng dẫn giải bài tập khái niệm về thể tích khối đa diện sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Hình học 12 Cơ bản và Nâng cao.

Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

1. Giải bài 1 trang 25 SGK Hình học 12

Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a.

Phương pháp giải

  • Gọi AHAH là đường cao hạ từ đỉnh A của tứ diện đều ABCDABCD (H(BCD))(H(BCD)).
  • Do tứ diện ABCD đều, chứng minh H là trọng tâm tam giác ABCABC.
  • Sử dụng định lí Pytago tính độ dài AHAH.
  • Áp dụng công thức tính thể tích: VABCD=13AH.SBCDVABCD=13AH.SBCD.

Hướng dẫn giải

Cho tứ diện đều ABCD.

Hạ đường cao AH của tứ diện thì do các đường xiên AB, AC, AD bằng nhau nên các hình chiếu của chúng: HB, HC, HD bằng nhau. Do BCD là tam giác đều nên H là trọng tâm của tam giác BCD.

Do đó BH=23.32a=33aBH=23.32a=33a

Từ đó suy ra AH2=a2BH2=AH2=a2BH2=69a269a2

Nên AH=63aAH=63a

Thể tích tứ diện đó V=13.12.32a2.63a=a3212V=13.12.32a2.63a=a3212.

2. Giải bài 2 trang 25 SGK Hình học 12

Tính thể tích khối bát diện đều cạnh a.

Phương pháp giải

  • Chia khối bát diện đều thành hai khối chóp tứ giác đều.
  • Xác định chiều cao và áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: V=13h.Sd

Hướng dẫn giải

Ta có

VABCDEF=VABCDE+VFBCDE

=2VABCDE=2.12SBCDE.AO

Với O là tâm hình vuông BCDE.

Vì AO vuông góc với mặt phẳng BCDO nên theo định lý Pi-ta-go ta có:

AO=AB2BO2

=a2(a22)2=a2

Vì BCDE là hình vuông cạnh a nên: SBCDE=a2.

Do đó: VABCDEF=23a2.a2=a333.

3. Giải bài 3 trang 25 SGK Hình học 12

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện ACB’D’

Phương pháp giải

  • Gọi S là diện tích đáy ABCDh là chiều cao của khối hộp. Tính thể tích của khối hộp.
  • Chia khối hộp thành khối tứ diện ACBD và bốn khối chóp A.ABD,C.CBD,B.BACD.DAC. Tính thể tích của bốn khối chóp A.ABD,C.CBD,B.BACD.DAC.
  • Suy ra VACBD=V(VA.ABD+VC.CBD+VBBAC+VD.DAC)
  • Tính tỉ số thể tích

Hướng dẫn giải

Gọi thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’ là V

Ta có: VB.ABC=13VABC.ABC=16V.

VA.BDA=13VABD.ABD=16V.

VD.ACD=13VACD.ACD=16V.

VC.BDC=13VBCD.BCD=16V.

Mặt khác

VC.ADB=V(VB.ABC+VA.BDA+VD.ACD+VC.BCD)=V46V=13V.

Do đó: VABCD.ABCDVACBD=3.

4. Giải bài 4 trang 25 SGK Hình học 12

Cho hình chóp S.ABC. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’ khác với S. Chứng minh rằng: VS.ABCDVS.ABC=SASA.SBSB.SCSC

Phương pháp giải

  • Gọi h và h' lần lượt là chiều cao hạ từ A và A' đến (SBC), dựa vào định lí Vi-et tính tỉ số hh.
  • Sử dụng công thức tính diện tích SΔSBC=12SB.SC.sin^BSC tính diện tích tam giác SBC, tương tự tính diện tích tam giác SBC, sau đó suy ra tỉ số SΔSBCSΔSBC.
  • Sử dụng công thức tính thể tích V=13S.h lập tỉ số thể tích S.A'B'C' và S.ABC, rút gọn và suy ra kết quả.

Hướng dẫn giải

Gọi hh lần lượt là chiều cao hạ từ A,A đến mặt phẳng (SBC).

Do A’H’// AH nên bốn điểm A, A’; H’ và H đồng phẳng. (1)

Lại có, 3 điểm A, S, H đồng phẳng (2).

Từ (1) và (2) suy ra, 5 điểm A, A’, S. H và H’ đồng phẳng.

Trong mp(ASH) ta có: {AHSHAHSHAH//AHSHSH

⇒ Ba điểm S, H và H’ thẳng hàng.

Gọi S1 và S2 theo thứ tự là diện tích các tam giác SBCSBC.

Khi đó ta có hh=SASA (định lý Ta - let) và:

S2S1=SSBCSSBC =12SB.SC.sin^BSC12SB.SC.sin^BSC=SBSB.SCSC

Suy ra VS.ABCVS.ABC=VA.SBCVA.SBC=13hS213hS1 =hh.S2S1 =SASASBSBSCSC 

Đó là điều phải chứng minh.

5. Giải bài 5 trang 26 SGK Hình học 12

Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB = a. Trên đường thẳng qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABC) lấy điểm D sao cho CD = a. Mặt phẳng qua C vuông góc với SD, cắt BD tại F và cắt AD tại E. Tính thể tích khối tứ diện CDEF theo a

Phương pháp giải

  • Dựng các điểm F và E.
  • Chứng minh tam giác CEF vuông tại E SCEF=12EF.EC
  • VCDEF=13DF.SCEF =13DF.12EF.EC =16DF.EF.EC
  • Sử dụng định lí Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông tính CE, EF và DF.

Hướng dẫn giải

BACDBACA}BA(ADC) BACE

Mặt khác BD(CEF)BDCE.

Từ đó suy ra

CE(ABD)CEEF,CEAD.

Vì tam giác ACD vuông cân, AC=CD=a nên AD=AC2+CD2 =a2+a2=a2

Suy ra CE=AD2=a22

Ta có BC=AB2+AC2 =a2+a2=a2,

BD=BC2+CD2 =2a2+a2=a3

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông BCD ta có: CFBD=DCBC nên CF=DC.BCBC=a.a2a3=a23

Từ đó suy ra 

EF=CF2CE2 =23a2a22=66a

DF=DC2CF2 =a223a2=33a

Từ đó suy ra SΔCEF=12FEEC =12a66a22=a2312

Vậy VD.CEF=13SΔCEFDF =13a2312a33=a336.

6. Giải bài 6 trang 26 SGK Hình học 12

Cho hai đường thẳng chéo nhau d và d’. Đoạn thằng AB có độ dài a trượt trên d, đoạn thẳng CD có độ dài B trượt trên d’. Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi.

Hướng dẫn giải

Gọi khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau d, d' và góc của d và d' là φ.

Trong mặt phẳng (ABC) dựng hình bình hành CBAA'.

Ta có AA'//BC nên VABCD=VABCD

Gọi MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD (MAB,NCD)

Vì BM//CA' nên VBACD=VMACD

Ta có MNAB nên MNCA, hơn nữa MNCD.

Do đó MN(CDA)

Chú ý rằng: ^(AB,CD)=^(AC,CD)=φ

Nên VM.ACD=13.SACD.MN

=13.12.CA.CD.sinφ.MN

=16a.b.h.sinφ

VABCD=16a.b.h.sinφ.

Ngày:13/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM