Giải bài tập SGK Toán 12 Ôn tập chương 1: Khối đa diện
Phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập Khối đã diện sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Hình học 12 Cơ bản và Nâng cao
Mục lục nội dung
1.1. Giải bài 1 trang 26 SGK Hình học 12
1.2. Giải bài 2 trang 26 SGK Hình học 12
1.3. Giải bài 3 trang 26 SGK Hình học 12
1.4. Giải bài 4 trang 26 SGK Hình học 12
1.5. Giải bài 5 trang 26 SGK Hình học 12
1.6. Giải bài 6 trang 26 SGK Hình học 12
1.7. Giải bài 7 trang 26 SGK Hình học 12
1.8. Giải bài 8 trang 26 SGK Hình học 12
1.9. Giải bài 9 trang 26 SGK Hình học 12
1.10. Giải bài 10 trang 27 SGK Hình học 12
1.11. Giải bài 11 trang 27 SGK Hình học 12
1.12. Giải bài 12 trang 27 SGK Hình học 12
2.1. Giải bài 1 trang 27 SGK Hình học 12
2.2. Giải bài 2 trang 27 SGK Hình học 12
2.3. Giải bài 3 trang 27 SGK Hình học 12
2.4. Giải bài 4 trang 28 SGK Hình học 12
2.5. Giải bài 5 trang 28 SGK Hình học 12
2.6. Giải bài 6 trang 28 SGK Hình học 12
2.7. Giải bài 7 trang 28 SGK Hình học 12
2.8. Giải bài 8 trang 28 SGK Hình học 12
Giải bài tập SGK Toán 12 Ôn tập chương 1: Khối đa diện
1. Bài tập tự luận
1.1. Giải bài 1 trang 26 SGK Hình học 12
Các đỉnh, cạnh, mặt của một khối đa diện phải thoả mãn những tính chất nào?
Hướng dẫn giải
Các đỉnh, cạnh, mặt của một khối đa diện phải thoả mãn hai tính chất sau:
- Hai mặt phân biệt chỉ có thể hoặc không giao nhau, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
- Mỗi cạnh của mỗi mặt nào cũng là cạnh chung của đúng hai mặt.
1.2. Giải bài 2 trang 26 SGK Hình học 12
Tìm một hình tạo bởi các đa giác nhưng không phải là một đa diện.
Hướng dẫn giải
Ở hình vẽ bên, ta xét hình được tạo bởi hai tứ diện ABCD và A'B'C'D'. Đáy không phải là hình đa diện bởi vì hình này không thoả mãn tính chất đầu tiên, đó là:
Hai mặt phân biệt (BCD) và (A'B'C) có điểm chung là A' nhưng không có một đỉnh chung nào và cũng không có một cạnh chung nào.
1.3. Giải bài 3 trang 26 SGK Hình học 12
Thế nào là một khối đa diện lồi. Tìm ví dụ trong một khối đa diện lồi, một khối đa diện không lồi.
Hướng dẫn giải
Cho khối đa diện (H), (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H).
Ví dụ trong thực tế về khối đa diện lồi.
Các khối đa diện lồi trong thực tế như: Bao diêm, hộp phần
Ví dụ về khối đa diện không lồi trong thực tế: Cái tủ lệch (không có chân)
1.4. Giải bài 4 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình lăng trụ và hình chóp có cùng diện tích đáy và chiều cao bằng nhau. Tính tỉ số thể tích của chúng.
Phương pháp giải
Thể tích khối lăng trụ: V=B.h, trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao khối lăng trụ.
Thể tích khối chóp: V=13B′.h′, trong đó B′ là diện tích đáy, h′ là chiều cao khối lăng trụ.
Hướng dẫn giải
Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của một khối lăng trụ và khối chóp.
Gọi S, h lần lượt là diện tích đáy và chiều cao của cả khối lăng trụ và khối chóp. Theo công thức ta có:
V1=S.h;V2=13S.h
Từ đó ta có: V1V2=S.h13S.h=3
Vậy tỉ số thể tích khối lăng trụ và khối chóp có cùng diện tích đáy và chiều cao là 3.
1.5. Giải bài 5 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình chóp tam giác O.ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Hãy tính đường cao OH của hình chóp
Phương pháp giải
- Gọi H là trọng tâm của ΔABC, chứng minh OH⊥(ABC).
- Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông tính OH.
Hướng dẫn giải
Gọi I là hình chiếu của O lên AB. Vì OC vuông góc với OA và OB nên OC⊥(OAB)⇒OC⊥AB.
Từ đó ta suy ra: AB⊥(COI).
Vậy H là hình chiếu của O lên CI.
Trong tam giác vuông AOB ta có:
1OI2=1OA2+1OB2 (1)
Trong tam giác vuông COI ta có: 1OH2=1OI2+1OC2 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
1OH2=1OA2+1OB2+1OC2
=1a2+1b2+1c2
=a2b2+b2c2+c2a2a2b2c2
⇔OH=abc√a2b2+b2c2+c2a2
Nhận xét: Ta có thể tính OH từ mối liên hệ:
VO.ABC=16abc=13.OH.SΔABC
1.6. Giải bài 6 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB bằng a. Các cạnh bên SA,SB,SC tạo với đáy một góc 600. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA.
a) Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC
b) Tính thể tích khối chóp S.DBC
Phương pháp giải
- Hình chóp có các cạnh bên tạo với đáy góc bằng nhau thì chân đường cao trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đáy.
- Sử dụng công thức tỉ số thể tích: VS.DBCVS.ABC=SDSA.SBSB.SCSC=SDSA.
Câu a
Ta có: AB = BC = CA = a
Gọi O là hình chiều vuông góc của (S) lên (ABC)
Khi đó ta có: ^SBO=^SCO=^SAO=600
⇒ΔSOA=ΔSOB=ΔSOC
⇒OA=OB=OC hay O là tâm của tam giác đều ABC.
Trong các tam giác SOA, SOB, SOC. Ta có:
SA=SB=SC=2OA=2.23.a√32
=2a√33
SO=√SB2−OB2=a
Gọi I là trung điểm của BC, ta có: ID⊥SA
Nên ID.SA=SO.IA
⇒ID=a.a√322a√33=34a
Xét tam giác vuông IDA, ta có:
DA=√IA2−ID2=a√34
⇒SD=2a√33−a√34=5a√312
Mặt khác:
VS.ABCVS.DBC=VS.DBC+VA.BCDVSDBC=1+ADSD
=1+a√345a√312=85⇒VS.DBCVS.ABC=58
Câu b
Ta có: SABC=a2√34;SH=AH.tan600=a
⇒VSABC=13.SH.SABC=13.a.a2√34=a3√312
Từ kết quả câu a) ta có:
VS.DBC=58.VS.ABC=58.a3√312=5a3√396
1.7. Giải bài 7 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB=5a,BC=6a,CA=7a. Các mặt bên SAB,SBC,SCA tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích của khối chóp đó.
Phương pháp giải
Hình chóp có các cạnh bên tạo với đáy các góc bằng nhau có hình chiếu của đỉnh trùng với tâm đường tròn nội tiếp đáy.
Áp dụng công thức tính thể tích Vchóp=13Sh trong đó S là diện tích đáy và h là chiều cao của khối chóp.
Hướng dẫn giải
Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC). Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu của H lên các cạnh BC, CA, AB. Xét các tam giác vuông: SHA', SHB', SHC' có:
^SA′H=^SB′H=^SC′H=600 (vì các góc này chính là các góc của mặt bên và mặt đáy ABC)
Từ các tam giác vuông đó dễ dàng suy ra SC′=SA′=SB′ nên HA' = HB'= HC' ⇒ H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Mặt khác diện tích của tam giác ABC có thể tính theo công thức:
SΔABC=√p(p−AB)(p−AC)(p−BC)
Với p=AB+AC+BC2=5a+6a+7a2=9a
Do đó:
SΔABC=√(9a−5a)(9a−6a)(9a−7a)p
=√216a4=6a2√6
Vì SΔABC=p.r (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC)
⇒r=6a2√69a=2a√63
Xét tam giác vuông SHA', ta có: tan600=SHHA′⇒SH=r.tan600
⇒SH=2a√63.√3=2√2a
Do đó thể tích của khối chóp S.ABC là:
VS.ABC=13S.ΔABC.SH
=13.6.a2√6.2√2a=8√3a3
1.8. Giải bài 8 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA vuông góc với đáy và AB=a,AD=b,SA=c. Lấy các điểm B′,D′ theo thứ tự thuộc SB,SD sao cho AB′ vuông góc với SB,AD′ vuông góc với SD. Mặt phẳng (AB′D′) cắt SC tại C′. Tính thể tích khối chóp S.AB′C′D′.
Phương pháp giải
Chứng minh SC⊥(AB′C′D′)
⇒VS.AB′C′D′=13SC′.SAB′C′D′
Hướng dẫn giải
Ta có BC⊥AB,BC⊥SA⇒BC⊥(SAB) ⇒BC⊥AB′
Theo giả thiết SB⊥AB′ ⇒AB′⊥(SBC)⇒AB′⊥SC (1)
Chứng minh tương tự ta có: AD′⊥SC(2)
Từ (1) và (2) suy ra SC⊥(AB′C′D′) hay SC′⊥(AB′C′D′)
Do đó SC′ là đường cao của hình chóp S.AB′C′D′.
Từ AB′⊥(SBC) ⇒AB′⊥B′C′
Tương tự ta có: AD′⊥D′C′
⇒SAB′C′D′=SAB′C′+SAD′C′
=12AB′.B′C′+12AD′.D′C′ =12(AB′.B′C′+AD′.D′C′)
Từ các kết quả trên, ta được:
VAB′C′D′=13.SC′.12(AB′.B′C′+AD′.D′C′)
=16SC′.(AB′.B′C′+AD′.D′C′) (*)
Ta tính các yếu tố trên.
Tam giác vuông SAB có AB′ là đường cao, nên ta có:
1AB′2=1a2+1c2⇒AB′2=a2c2a2+c2 ⇒AB′=ac√a2+c2
Tương tự, ta có:
AD′2=b2c2b2+c2⇒AD′=bc√b2+c2
Ta lại có: SC2=AC2+AS2=a2+b2+c2⇒SC=√a2+b2+c2
Trong tam giác vuông SAC,AC′ là đường cao
⇒SC′.SC=SA2 ⇒SC′=SA2SC=c2√a2+b2+c2
∆SBC đồng dạng ∆SC′B′ (g.g)⇒B′C′BC=SC′SB
⇒B′C′=SC′.BCSB=bc2√a2+c2√a2+b2+c2
Tương tự ta có: D′C′=c2a√b2+c2√a2+b2+c2
Thay các kết quả này vào (*) ta được:
V=16.abc5(a2+b2+2c2)(a2+c2)(b2+c2)(a2+b2+c2)
1.9. Giải bài 9 trang 26 SGK Hình học 12
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên tạo với đáy một góc 600. Gọi M là trung điểm SC. Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD, cắt SB tại E và cắt SD tại F. Tính thể tích khối chóp S.AEMF.
Phương pháp giải
Hình chóp đều có chân đường cao trùng với tâm của đáy.
Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua AM và song song với BD là tức giác AEMF.
Chứng minh AEMF có hai đường chéo vuông góc ⇒SAEMF=12AM.EF
Chứng minh SM⊥(AEMF) ⇒VS.AEMF=13SM.SAEMF
Hướng dẫn giải
Gọi H=AC∩BD.
Hình chóp S.ABCD là hình chóp đều nên chân H của đường cao SH chính là tâm của đáy.
Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD cắt mặt phẳng (SDB) theo một giao tuyến song song với BD\. Ta dựng giao tuyến EF như sau: Gọi I là giao điểm của AM và SH. Qua I ta dựng một đường thẳng song song với BD, đường này cắt SB ở E và cắt SD ở F.
Ta có: HA là hình chiếu vuông góc của SA trên (ABCD) ⇒^(SA;(ABCD))=^(SA;AH)=^SAH=600
Tam giác cân SAC có SA=SC và góc SAC=600 nên nó là tam giác đều: I là giao điểm của các trung tuyến AM và AH nên I là trọng tâm của tam giác đều SAC ⇒SISH=23
Do EF//DB ⇒EFDB=SFSD=SESB=SISH=23
Vì DB=a√2 ⇒EF=2a√23
Tam giác SAC là tam giác đều nên AM=AC√32=a√62
Ta lại có {BD⊥ACBD⊥SH⇒BD⊥(SAC) ⇒BD⊥AM⇒AM⊥EF
Tứ giác AEMF có hai đường chéo vuông góc với nhau nên có diện tích: SAEMF=12EF.AM=12.2a√23.a√62=a2√33
Mặt khác, tam giác ASC là tam giác đều, M là trung điểm của SC nên AM⊥SC. Ta cũng có DB⊥(SAM) ⇒DB⊥SC vì DB//EF nên EF⊥SC. Từ kết quả trên, suy ra SM⊥(AEMF).
Dễ thấy SM=a√22 (do tam giác SAC đều). Do đó: VS.AEMF=13.a2√33.a√22=a3√618.
1.10. Giải bài 10 trang 27 SGK Hình học 12
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a.
a) Tính thể tích khối tứ diện A'BB'C
b) Mặt phẳng đi qua A'B' và trọng tâm tam giác ABC cắt AC và BC lần lượt tạ E và F. Tính thể tích hình chóp C.A'B'FE.
Phương pháp giải
a) Gọi M là trung điểm của B′C′. Chứng minh A′M⊥(BCC′B′). Áp dụng công thức VA′BB′C=13A′M.SBB′C.
b) Phân chia và lắp ghép các khối đa diện: V=VB′.CEF+VB′.A′EC=V1+V2
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta tính thể tích hình chóp A′.BCB′.
Gọi M là trung điểm của B′C′, ta có: A′M⊥B′C′ (1)
Lăng trụ ABC.A′B′C′ là lăng trụ đứng nên:
BB′⊥(A′B′C′)⇒BB′⊥A′M (2)
Từ (1) và (2) suy ra A′M⊥(BB′C′) hay A′M là đường cao của hình chóp A′.BCB′.
Ta có: A′M = a√32;SBB′C=12a2
⇒VA′BB′C=13.A′M.SBB′C ⇒VA′BB′C=a3√312
Câu b
Thể tích hình chóp C.A′B′EF bằng tổng thể tích hai hình chóp:
- V1 là thể tích hình chóp đỉnh B′, đáy là tam giác CEF.
- V2 là thể tích hình chóp đỉnh B′, đáy là tam giác A′EC.
Do (ABC)//(A′B′C′) nên dễ thấy EF//AB. Ta cũng có: EF = 23a
Hình chóp B′.CEF có chiều cao BB′=a và diện tích đáy là: SCEF=12EF.CG=12.2a3.23.a√32=a2√39
Từ đây ta có: V1=a3√327
Do EC=23AC nên SA′BE=12A′A.EC=12.a.23a=a23
Gọi I là trung điểm của A′C′ ta có: {B′I⊥A′CB′I⊥AA′⇒B′I⊥(ACC′A′)⇒B′I⊥(A′EC)
Hình chóp B′.A′EC có chiều cao là B′I bằng a√32 nên V2=13.B′I.SA′EC=13.a√32.a23=a3√318
Vậy thể tích hình chóp C.A′B′FE là: V=V1+V2 = 5a3√354
1.11. Giải bài 11 trang 27 SGK Hình học 12
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BB′ và DD′. Mặt phẳng (CEF) chia khối hộp trên làm hai khối đa diện. Tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện đó.
Phương pháp giải
- Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (CEF).
- Phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Hướng dẫn giải
Ta xác định thiết diện của hình hộp ABCD.A′B′C′D′ khi cắt bởi (CEF). Mặt phẳng (CEF) chứa đường thẳng EF mà E là trung điểm của BB′,F là trung điểm của CC′.
O∈EF⇒O∈(CEF)⇒CO⊂(CEF)
A′∈CO⇒A′∈(CEF)
Ta dễ dàng nhận xét rằng thiết diện chính là hình bình hành CEA′F.
Mặt phẳng (CEA'F) chia khối hộp thành 2 phần: ABCD.A'ECF (V1) và A'B'C'D'.CEA'F (V2)
Qua EF ta dựng một mặt phẳng song song với đáy hình hộp, mặt phẳng này cắt AA′ ở P và cắt CC′ ở Q.
Ta có:
VABCD.A′ECF=VABCD.EFP+VA′.PEFVA′PEF=VC.QEF
⇒VABCD.A′ECF=VABCD.EFP+VC.QEF =VABCD.EPFQ=12V
Do đó V1=V2=12V⇒V1V2=1.
Chú ý: Có thể lí luận như sau: Giao điểm O của các đường chéo của hình hộp là tâm đối xứng của hình hộp, do đó mặt phẳng (CEF) chứa điểm O nên chia hình hộp thành hai hình đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy hai hình này là hai hình bằng nhau và có thể tích bằng nhau
1.12. Giải bài 12 trang 27 SGK Hình học 12
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M là trung điểm A'B', N là trung điểm BC.
a) Tính thể tích khối tứ diện BC.
b) Mặt phẳng (DMN) chia khối lập phương đã cho thành hai khối đa diện. Gọi (H) là khối đa diện chứa đỉnh A, (H) là khối đa diện còn lại. Tính tỉ số V(H)V(H′)
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp: VADMN=VM.ADN=13d(M;(ADN)).SADN
Dựng thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mặt phẳng (DMN), xác định hai phần khối đa diện cẩn tính thể tích
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta tính thể tích hình chóp M.ADN. Hình chóp này có chiều cao bằng a và diện tích AND bằng a22
VADMN=13a.a22=a36
Câu b
Trước hết, ta dựng thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mp(DMN).
Do (ABCD) // (A'B'C'D') nên (DMN) cắt (A'B'C'D') theo một giao tuyến song song với DN. Ta dựng thiết diện như sau:
- Từ M kẻ đường thẳng song song với DN, đường này cắt cạnh A'D' tại điểm P và cắt đường thẳng C'B' tại điểm Q. Trong mặt phẳng (BCC'B') thì QN cắt cạnh BB' tại điểm R; đa giác DNRMP chính là thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mp (DMN).
- Bây giờ ta tính thể tích khối đa diện ABNDPMR. Thể tích này có thể coi là thể tích của ba hình chóp.
V1 là thể tích hình chóp đáy ABND, đỉnh M
V2 là thể tích hình chóp đáy AA'PD, đỉnh M
V3 là thể tích hình chóp đáy NRB, đỉnh M
Hình chóp M.ABND, có đường cao bằng a, diện tích đáy là hình thang ABND là:
12(a2+a).a=3a24
Suy ra: V1=13.3a24.a⇒V=a34
Dễ thấy A′P=a4. Hình chóp M.AA'PD có chiều cao a2 và diện tích hình thang AA'PD là: 12(a4+a)a=5a28
Suy ra: V2=13.a2.5a28⇒V2=5a248
Dễ thấy BR=23a. Diện tích tam giác NRB là: 12.23a.a2=a26
Hình chóp M.NRB có chiều cao a2 và diện tích đáy a26 nên:
V2=13.a2.a26⇒V3=a336
VABNDPMR=V1+V2+V3
=5a348+a34+a336=55a3144
Thể tích phần còn lại là: 144a3144−55a3144=89a3144
Từ đây suy ra tỉ số cần tìm là: 5589
2. Bài tập trắc nghiệm
2.1. Giải bài 1 trang 27 SGK Hình học 12
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
(A) Số đỉnh và số mặt của một hình đa diện luôn bằng nhau;
(B) Tồn tại hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau;
(C) Tồn tại một hình đa diện có số cạnh bằng số đỉnh;
(D) Tồn tại một hình đa diện có số cạnh và mặt bằng nhau.
Hướng dẫn giải
⇒ Chọn đáp án B
Tồn tại hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau. Chẳng hạn khối tứ diện.
2.2. Giải bài 2 trang 27 SGK Hình học 12
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Số các đỉnh hoặc số các mặt của bất kì hình đa diện nào cũng:
(A) lớn hơn hay bằng 4
(B) lớn hơn 4
(C) lớn hơn hay bằng 5
(D) lớn hơn 5
Hướng dẫn giải
⇒ Chọn đáp án A
Tứ diện có số đỉnh và số mặt bằng 4
2.3. Giải bài 3 trang 27 SGK Hình học 12
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Số các cạnh của hình đa diện luôn luôn:
(A) Lớn hơn hay bằng 6
(B) Lớn hơn 6
(C) Lớn hơn 7
(D) Lớn hơn hay bằng 8
Hướng dẫn giải
⇒ Chọn đáp án A
Số cạnh của tứ diện là 6.
2.4. Giải bài 4 trang 28 SGK Hình học 12
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
(A) Hình tứ diện là khối đa diện lồi
(B) Hình hộp là khối đa diện lồi
(C) Hình chóp là khối đa diện lồi
(D) Hình lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi
Hướng dẫn giải
⇒ Chọn đáp án C
(A), (B), (C) đúng.
2.5. Giải bài 5 trang 28 SGK Hình học 12
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
(A) Hình khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau;
(B) Hai khối hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau;
(C) Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau;
(D) Hai khối lập phương có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
(A) (C) (D) đúng.
2.6. Giải bài 6 trang 28 SGK Hình học 12
Cho hình chóp S.ABC. Gọi A', B' lần lượt là trung điểm của SA, SB. Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A'B'C' và S.ABC là:
(A) 12
(B) 13
(C) 14
(D) 18
Hướng dẫn giải
VS.A′B′CVS.ABC=SA′SA.SB′SB.SC′SC=12.12=14
⇒ Chọn đáp án C
2.7. Giải bài 7 trang 28 SGK Hình học 12
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi A', B', C', D' lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A'B'C'D' và S.ABCD là
(A) 12
(B) 14
(C) 18
(D) 116
Hướng dẫn giải
VS.A′B′C′VS.ABC=SA′SA.SB′SB.SC′SC=12.12.12=18
⇒VS.A′B′C′=18VS.ABC (1)
Tương tự: VS.A′C′D′=18VS.ACD (2)
Lấy (1) cộng (2) ta được:
VS.A′B′C′D′=VS.A′B′C′+VS.A′C′D′
=18(VS.ABC+VS.ACD)=18VS.ABCD
Vậy VS.A′B′C′D′V=18
⇒ Chọn đáp án C
2.8. Giải bài 8 trang 28 SGK Hình học 12
Thể tích khối lăng trụ tam giác đề có tất cả các cạnh bằng a là:
(A) √23a3;
(B) √24a3
(C) √32a3
(D) √34a3
Hướng dẫn giải
SABC=a2√34⇒V=a3√34
⇒ Chọn đáp án D.
2.9. Giải bài 9 trang 28 SGK Hình học 12
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Tỉ số thể tích của khối tứ diện ACB'D' và khối hộp ABCD.A'B'C'D' bằng:
(A) 12
(B) 13
(C) 14
(D) 16
Hướng dẫn giải
VACB′D′=VABCD.A′B′C′D′−VC.B′C′D′
−VD′.ACD−VB′.ABC−VA.A′B′D
=VAABCD.A′B′C′D′−46VABCD.A′B′C′D′
=13V
⇒ Chọn đáp án B
2.10. Giải bài 10 trang 28 SGK Hình học 12
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Tỉ số thể tích của khối chóp O.A'B'C'D' và khối hộp ABCD.A'B'C'D' bằng:
(A) 12
(B) 13
(C) 14
(D) 16
Hướng dẫn giải
VO.A′B′C′D′VABCD.A′B′C′D′=13S.hS.h=13
⇒ Chọn đáp án B