Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và hợp chất của chúng

Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Hóa 11 Bài 13 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của nitơ, photpho và hợp chất của chúng. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và hợp chất của chúng

1. Giải bài 1 trang 61 SGK Hóa học 11

Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây: NH3, NH4+, NO2, NO3, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

Phương pháp giải

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hoá để tính số oxi hoá. Chú ý tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion.

Hướng dẫn giải

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hoá để tính số oxi hoá. Chú ý tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion.

  • Số oxi hóa của N lần lượt là: NH3 (-3), NH4+(-3), NO2 (+3), NO3– (+5), NH4HCO3 (-3)
  • Số oxi hóa của P lần lượt là:  P2O3 (+3), PBr5 (+5), PO43– (+5), KH2PO4 (+5), Zn3(PO4)(+5)

2. Giải bài 2 trang 61 SGK Hóa học 11

Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2

B. Mg(PO3)2

C. Mg3P2

D. Mg2P2O7

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta cần nhớ công thức hóa học của magie photphua.

Hướng dẫn giải

Magie photphua: Mg3P2 

⇒ Đáp án đúng là C.

3. Giải bài 3 trang 61 SGK Hóa học 11

a) Lập các phương trình hóa học sau đây:

NH3 + Cl2 (dư) → Na + .. (1)

NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + …. (2)

NH3 + CH3COOH → … (3)

(NH4)3PO4 → H3PO4 + … (4)

Zn(NO3)2 → (5)

b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:

K3PO4 và Ba(NO3)2 (1)

Na3PO4 và CaCl2 (2)

Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ 1:1 (3)

(NH4)3PO4 + Ba(OH)(4)

Phương pháp giải

Để lập phương trình hóa học ta dựa vào những chất có sẵn và tỉ lệ để suy ra những chất còn thiếu và cân bằng phương trình.

Hướng dẫn giải

Câu a: Các phương trình hóa học

(1) 2NH3 + 3Cl2 (dư) → N2 + 6HCl

(2) 8NH3(dư) + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

(3) NH3 + CH3COOH → CH3COONH4

(4) (NH4)3PO4 → H3PO+ 3NH3

(5) Zn(NO3)2 →  ZnO + 2NO2 +1/2O2

Câu b: Phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng 

(1) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)→ Ba3(PO4)2 ↓+ 6KNO3

 Ba2+ + 2PO43- → Ba3(PO4)2 ↓

 (2) 2Na3PO+ 3CaCl→ Ca3(PO4)2 + 6NaCl

Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 ↓

(3) Ca(H2PO4)+ Ca(OH)→ 2CaHPO+ 2H2O

H2PO4+ OH- → HPO42- + H2O

(4) 2(NH4)3PO+ 3Ba(OH)→ Ba3(PO4)+ 6NH3 + 6H2O

6NH4+ 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH- → Ba3(PO4)2 ↓ + 6NH3 ↑ + 6H2O

4. Giải bài 4 trang 61 SGK Hóa học 11

Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ phương pháp điều chế amoni clorua.

Hướng dẫn giải

Điều chế phân đạm amoni clorua từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết:

H2 + Cl2 → 2HCl

N2 + 3H2 ⇔ 2NH3

NH3 + HCl → NH4Cl

5. Giải bài 5 trang 62 SGK Hóa học 11

Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau đây:

a)

b) 

Phương pháp giải

Để viết phương trình hóa học của dãy chuyển hóa trên ta cần nắm rõ tính chất hóa học của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. Từ những chất có sẵn suy ra chất cần tìm.

Hướng dẫn giải

Câu a: Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa

(8) NH+ HNO3 → NH4NO3

Câu b: Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa 

(1) 

(2) Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

(3) 2PH+ 4O2 → P2O5 + 3H2O

6. Giải bài 6 trang 62 SGK Hóa học 11

Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho.

a) Tăng

b) Giảm

Phương pháp giải

Để viết phương trình hóa học về sự tăng giảm số oxi hóa của photpho ta cần ghi nhớ những hợp chất trong đó photpho có số oxi hóa tăng và giảm và dựa vào tính chất hóa học để viết phương trình hóa học phù hợp.

Hướng dẫn giải

Câu a

4P + 5O2 → 2P2O5

Ở phương trình trên, photpho tăng số oxi hóa từ 0 lên +5 

Câu b

 2P + 3Ca → Ca3P2

Ở phương trình trên, photpho giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3

7. Giải bài 7 trang 62 SGK Hóa học 11

Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Phương pháp giải

Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ta dựa vào phương trình hóa học để lập hệ phương trình để tim mol của từng kim loại → phần trăm khối lượng.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

Cu + 4HNO→ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

a                                     2a

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

b                                    3b

Ta có hệ phương trình:

\(\begin{array}{*{20}{l}} { \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {64a + 27b = 3\;}\\ {2a + 3b = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow a = \frac{3}{{115}}}\\ { \Rightarrow \% {m_{Al}} = \frac{{3.27.100}}{{115.3}} = 23,4\% } \end{array}\)

⇒ %mCu = 76,6%

8. Giải bài 8 trang 62 SGK Hóa học 11

Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành?

Phương pháp giải

Để tìm  nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch ta cần tìm mH3PO4 lúc sau khi cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4, tìm mdd mới ⇒ C%.

Hướng dẫn giải

\(\\ m_{dd} = 25.1,03 = 25,75 \ g \\ \\ \Rightarrow m_{H_{3}PO_{4}} = \frac{25,75.6 }{100} = 1,545 \ g\)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

142g             → 2.98g

6g                → 8,28g

\(\Rightarrow C \%_{dd \  } = \frac{(1,545+8,28).100}{6+25,75} = 30,95 \%\)

9. Giải bài 9 trang 62 SGK Hóa học 11

Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?

Phương pháp giải

Để tìm khối lượng phân đạm cần bón ta tìm khối lượng NH4NO3 dựa vào khối lượng nitơ.

Hướng dẫn giải

Ta có:

10 hecta cần 600 kg nitơ

Cứ 80g NH4NO3 cung cấp 28g nitơ

x kg                             → 600kg nitơ

x = (600.80)/28 = 1714,28 kg

Khối lượng phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3:

\( \Rightarrow {m_{}} = 1714,28.\frac{{100}}{{97,5}} = 1758,24\;kg\)

Ngày:24/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM