Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 30: Ankađien

Thế nào là ankadien? buta-1,3-dien và isopren có những tính chất gì quan trọng ? Cách giải quyết các dạng bài tập liên quan ra sao? Để biết chi tiết hơn, eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài Ankađien dưới đây. Với các bài tập có phương pháp và lời giải chi tiết, rõ ràng, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 30: Ankađien

1. Giải bài 1 trang 135 SGK Hóa học 11

Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức mục 2 - trang 133 -sgk 11 để trả lời 

Hướng dẫn giải

Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có chứa hai nối đôi.

Ankađien liên hợp là hiđrocacbon mạch hở có 2 nối đôi cách nhau 1 nối đơn.

Công thức cấu tạo và tên gọi các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8

2. Giải bài 2 trang 135 SGK Hóa học 11

Viết các phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:

a) Isopren tác dụng với hiđro (xúc tác Ni)

b) Isopren tác dụng với brom (trong CCl4)

Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1:1. tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1,4

c) Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của Isopren và điều kiện phản ứng:

- Xác định mạch chính của cacbon

- Phân biệt hai kiểu cộng 1,2 và 1,4

→ Xác định sản phẩm chính của các phản ứng đã cho

→ Viết PTHH

Hướng dẫn giải

a) CH2=C(CH3)-CH=CH2 + H2 → CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

b) CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2 → CH2Br-C(CH3)=CH-CH2Br

c) nCH2=C(CH3)-CH=CH2 → (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n

3. Giải bài 3 trang 135 SGK Hóa học 11

Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc)?

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Tìm công thức cấu tạo có thể có của X.

Phương pháp giải

a) Gọi CTPT của CnH2n-2 ( n≥ 3)

Viết phương trình phản ứng cháy

CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O

a                                  an

\(\left\{ \begin{array}{l}

{m_X} = a(14n - 2) = 0,68\\

{n_{C{O_2}}} = an = 0,05

\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}

n = ?\\

a = ?

\end{array} \right.\) 

Dựa vào phương trình và đề bài mối quan hệ giữa  CO2 và ankađien X → từ đó tìm được n

b) Viết các công thức cấu tạo của X

+ Mạch C ( mạch không phân nhánh, mạch nhánh)

+ Vị trí liên kết C=C

Hướng dẫn giải

Câu a: Tìm công thức phân tử của X

Ankađien X có công thức là CnH2n-2

Phương trình hóa học oxi hóa hoàn toàn ankađien X:

CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 → nCO2 + (n-1)H2O

a                                  an

\( \to \left\{ \begin{array}{l}

a(14n - 2) = 0,68\\

an = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05

\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}

n = 5\\

a = 0,01

\end{array} \right.\)

⇒ X có công thức phân tử là C5H8

Câu b: Công thức cấu tạo có thể có của X

CH2=C=CH-CH2-CH3

CH3-CH=C=CH-CH3

CH2=CH-CH=CH-CH3

CH2=CH-CH=CH=CH2

CH2=C(CH3)-CH=CH2

Vậy ankađien X là C5H8 có 5 công thức cấu tạo phù hợp.

4. Giải bài 4 trang 135 SGK Hóa học 11

Khi cho buta -1,3 - đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được:

A. Butan      

B. Isobutan    

C. Isobutilen      

D. Pentan

Phương pháp giải

Sản phẩm có thể cộng phá vỡ hết liên kết C=C trong phân tử 

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

CH2=CH-CH=CH2 + 2H→ CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)

5. Giải bài 5 trang 135 SGK Hóa học 11

Hợp chất nào sau đây cộng hợp Htạo thành isopentan?

A. CH2=CH-CH=CH-CH3

B. CH2=CH-C-(CH3)=CH2

C. CH2=CH-CH2-CH=CH2

D. 

Phương pháp giải

Sản phẩm có thể cộng phá vỡ hết liên kết C=C trong phân tử 

Hướng dẫn giải

CH2 = C(CH3)-CH=CH2 + 2H→ CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

⇒ Chọn B

Ngày:05/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM