Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 36: Luyện tập Hiđrocacbon thơm
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập SGK môn Hóa học 11 dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 162 SGK Hóa học 11
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được vớ: dung dịch brom, hiđro bromua? viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
Phương pháp giải
- C8H10 có độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{8.2 + 2 - 10}}{2} = 4\) → ( 1 vòng + 3 liên kết pi trong vòng)
Viết CTCT của phân tử này ta tính số C trong vòng đã chiếm 6 cacbon → còn 2 cacbon ở mạch nhánh
TH1: 1 nhánh C2H5
TH2: 2 nhánh CH3 → vẽ các vị trí o, m, p chú ý đến trục đối xứng phân tử để không bị thiếu hoặc thừa CTCT
- C8H8 có độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{8.2 + 2 - 8}}{2} = 5\) → ( 1 vòng + 4 liên kết pi) → có 1 liên kết pi ở mạch ngoài
Vậy chỉ có CTCT duy nhất là C6H5CH=CH2
- Phản ứng với dd brom và HBr chỉ có C6H5CH=CH2 có phản ứng cộng
Hướng dẫn giải
Công thức cấu tạo của hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10
a) C6H5-C2H5: etylbenzen
b) 1,2-CH3-C6H4-CH3: (1,2-đimetyl benzen hoặc 2-metyl toluen hoặc octo-metyl toluen hoặc o-xilen)
c) 1,3-CH3-C6H4-CH3: (1,3-đimetyl benzen hoặc 3-metly toluen hoặc meta-metyl toluen hoặc m-xilen)
d) 1,4-CH3-C6H4-CH3: (1,4-đimetyl benzen hoặc 4-metyl toluen hoặc para-metyl toluen p-xilen)
⇒ Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua
Công thức cấu tạo của hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H8
stiren
C8H8 tác dụng với cả HBr và Br2:
2. Giải bài 2 trang 162 SGK Hóa học 11
Trình bày phương pháp hóa học của các phản ứng hóa học đặc biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in.
Phương pháp giải
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.
- Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.
- Không có hiện tượng là benzen.
Hướng dẫn giải
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in do có kết tủa vàng xuất hiện
- Cho KMnO4 vào ở nhiệt độ thường chất nào làm mất màu là stiren. Đun nóng dd KMnO4 chất nào làm mất màu là toluen, còn lại không có hiện tượng gì là benzen
3. Giải bài 3 trang 162 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Phương pháp giải
CH4 → C2H2 → C2H4
C6H6 → C6H5Cl
C6H6 → C6H5NO2
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan:
\(\\ 2CH_{4} \xrightarrow[ 1500^)C ]{ \ lam \ lanh \ nhanh \ } C_{2}H_{2} + 3H_{2}\)
\(CH \equiv CH + H_{2} \xrightarrow[ t^0 ]{ \ Pd/PbCO_{3}\ } CH_{2}=CH_{2}\)
\(3C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{C, \ 600^0C \ } C_{6}H_{6}\)
4. Giải bài 4 trang 162 SGK Hóa học 11
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
Hãy tính:
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
Phương pháp giải
Đổi số mol C6H5CH3
- Viết PTHH
- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất rắn cần tìm.
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình hóa học:
92 (kg) 189 (kg) 227 (kg)
23 (kg) x (kg) y (kg)
a) mTNT = \({y = \frac{{23.227}}{{92}} = 56,75\;(kg)}\)
b) mHNO3 = \({x = \frac{{23.189}}{{92}} = 47,25\;(kg}\)
5. Giải bài 5 trang 162 SGK Hóa học 11
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
Phương pháp giải
Gọi CTPT của Ankyl benzen: CnH2n-6 (n ≥ 6)
\(\% C = \frac{{12n}}{{14n - 6}}.100\% = 91,31\% {\rm{ }} \to n = ?\)
Hướng dẫn giải
a) Gọi CTPT của Ankyl benzen: CnH2n-6 ( n ≥ 6)
\(\frac{{\% C}}{{\% H}} = \frac{{91,31}}{{100 - 91,31}} = \frac{{12n}}{{2n - 6}} \to n = 7 \to X:{C_7}{H_8}\)
CTPT của X là C7H8
b) Công thức cấu tạo:
Tên gọi: Metylbenzen (toluen)
6. Giải bài 6 trang 162 SGK Hóa học 11
Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X
Phương pháp giải
Gọi CTPT của X là CxHy
\(x:y = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}\)
→ Công thức đơn giản nhất của X
Có CTĐGN → CTPT
Hướng dẫn giải
Gọi CTPT của X là CxHy
\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}{\mkern 1mu} = \frac{{92,3\% }}{{12}}:\frac{{7,7\% }}{1}{\mkern 1mu} = 7,6:7,7{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 1:1\)
→ công thức phân tử của X có dạng (CH)n
→ loại A và C
Mà đề nói chất trên tác dụng được với dd Br2 không xúc tác)
→ Đó là Stiren C8H8