Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 10: Nitơ
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 2 Bài 10 Nitơ được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình của chúng.
Phương pháp giải
Cấu hình e ngoài cùng của N là 2s22p3 → N3- sẽ có cấu hình e ngoài cùng là 2s22p6
Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của N, Ne, F-, Na+
Hướng dẫn giải
Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của N, Ne, F-, Na+:
- Cấu hình e của N: (Z = 7): 1s22s22p3
- Cấu hình e của N3-: (N + 3e → N3-): 1s22s22p6
- Cấu hình e của Ne ( Z = 10): 1s22s22p6
- Cấu hình e của F- ( F + e → F-): 1s22s22p6
- Cấu hình e của Na+ ( Na → Na+ + e): 1s22s22p6
2. Giải bài 2 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
Phương pháp giải
- Công thức cấu tạo: N≡N.
- Phân tích loại liên kết ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn giải
- Công thức cấu tạo: N≡N. Phân tử N2 có chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn ⇒ N2 rất bền ở nhiệt độ thường.
- Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt động hóa học khá hơn phản ứng với H2, O2, kim loại.
3. Giải bài 3 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
Phương pháp giải
- Cần xem lại tính chất hóa học của Nito
+ Tính khử
+ Tính oxi hóa
Hướng dẫn giải
Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa
Nito thể hiện tính khử
\(\begin{array}{l}
{N_2} + {O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2NO\\
(\mathop {{N_2}}\limits^0 - 2e \to 2\mathop N\limits^{ + 2} )
\end{array}\)
Nito thể hiện tính oxi hóa
\({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(\mathop {{N_2}}\limits^0 + 6e \to 2\mathop N\limits^{ - 3} )\)
4. Giải bài 4 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Xuất phát từ nhiệt phân li thành nguyên tử của các phân tử cho dưới đây, hãy cho biết ở điều kiện thường chất nào (nitơ, hiđro, oxi, clo) tham gia phản ứng hóa học khó nhất và chất nào dễ nhất ? Vì sao ?
N2 → 2N; ΔH = +946kJ/mol
H2 → 2H; ΔH = +431,8kJ/mol
O2 → 2O; ΔH = +491kJ/mol
Cl2 → 2Cl; ΔH=+238kJ/mol
Phương pháp giải
ΔG = ΔH - T. ΔS
ΔG càng âm thì phản ứng càng dễ dàng xảy ra.
So sánh ΔG để đưa ra kết luận
Hướng dẫn giải
ΔG = ΔH - T. ΔS
ΔG càng âm thì phản ứng càng dễ dàng xảy ra.
Ở điều kiện thường tức là 25oC , T = 298 K, vậy T > 0.
Các phản ứng, chúng đều làm tăng xác suất nhiệt động của hệ lên 2 lần (từ 1 mol tạo thành 2 mol), tức ΔS > 0
Vậy để ΔG càng âm thì ΔH phải càng nhỏ (vì -T.ΔS đã âm)
Theo thứ tự ΔG tăng dần: Cl2 > H2> O2> N2
→ Thứ tự giảm dần khả năng phản ứng:
Cl2 > H2 > O2 > N2
Vậy tham gia phản ứng khó nhất là N2, dễ nhất là Cl2.
5. Giải bài 5 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một tạp chất: Clo, Hidro clorua, hidosunfat? Viết Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Phương pháp giải
- Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch (KI + hồ tinh bột)
- Dẫn qua dung dịch Cu(NO3)2
- Dẫn qua dung dịch AgNO3
Hướng dẫn giải
- Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch (KI + hồ tinh bột) thấy có màu xanh xuất hiện là có khí clo Cl2 + 2KI→ 2KCl + I2,I2 làm hồ tinh bột hóa xanh.
- Dẫn qua dung dịch Cu(NO3)2 có ↓đen là H2S.
H2S+Cu(NO3)2 → CuS↓đen + 2HNO3
- Dẫn qua dung dịch AgNO3 có↓ trắng là HCl.
HCl + AgNO3 → AgCl↓trắng + HNO3
6. Giải bài 6 trang 40 SGK Hóa 11 nâng cao
Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M với 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể.
Phương pháp giải
nNH4Cl = ?, nNaNO2 = ?
Ta có PTHH: NH4 + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O
nN2 = nNH4Cl = ? → VN2 = ?
Dung dịch sau phản ứng có thể tích = ?
→ nNaCl = nNH4Cl = ?
→ nNaNO2 dư = ?
→ CM = ?
Hướng dẫn giải
nNH4Cl = 2.0,2 = 0,4 mol, nNaNO2 = 0,2.3 = 0,6 mol
NH4 + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O
Trước phản ứng: 0,4 0,6
Phản ứng: 0,4 0,4 0,4
Sau phản ứng: 0 0,2 0,4
nN2 = nNH4Cl = 0,4 mol
Thể tích N2 sinh ra ở đktc: VN2 = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)
nNaCl = nNH4Cl = 0,4 mol
nNaNO2 dư = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Nồng độ mol/lít của các muối: CMNaCl = 0,4/0,4 = 1M; CMNaNO2= 0,2/0,4 = 0,5M
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 9: Khái quát về nhóm Nitơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 11: Amoniac và muối amoni
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 12: Axit nitric và muối nitrat
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 13: Luyện tập Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 14: Photpho
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 15: Axit photphoric và muối photphat
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 16: Phân bón hóa học
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 17: Luyện tập Tính chất và các hợp chất của photpho