Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 47: Stiren và naphtalen

eLib xin giới thiệu tới các bạn bài giải Stiren và naphtalen trang 196 SGK Hóa lớp 11 nâng cao một cách nhanh chóng và hiệu quả, mời các bạn cùng tham khảo chuẩn bị tốt cho bài học sắp tới của mình

Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 47: Stiren và naphtalen

1. Giải bài 1 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Ba học sinh viết công thức cấu tạo của naphtalen theo ba cách dưới đây và điều cho là mình đúng, bạn sai? Ý kiến của em như thế nào?

Phương pháp giải

Phân tử benzen gồm 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng trong đó 6 nguyên tử C tạo thành hình lục giác đều, mỗi nguyên tử C lại liên kết với một nguyên tử H nữa. Độ dài các liên kết C-C bằng nhau, độ dài các liên kết C-H cũng như nhau.

Do đó ta xác định được công thức naphtalen

Hướng dẫn giải

Công thức cấu tạo của naphtalen theo 3 cách viết trên đều đúng:

2. Giải bài 2 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy viết công thức cấu tạo của các chất sau:

a) o-clostiren, m-nitrostiren; p-flostiren.

b) α-clonaphtalen, β-metylnaphtalen,2-nitronaphatalen,1-flonaphtalen.

Phương pháp giải

Dựa vào công thức stiren và naphtalen để viết công thức của các chất

Hướng dẫn giải

Câu a: Công thức cấu tạo của o-clostiren, m-nitrostiren; p-flostiren

C6H4ClCH=CH2 :  o - clostriren

C6H4NO2CH=CH: m - nitrostiren

C6H4FCH=CH2 : p - flostiren

Câu b: Công thức cấu tạo của α-clonaphtalen, β-metylnaphtalen,2-nitronaphatalen,1-flonaphtalen

C10H8Cl  \(\alpha \) - clonaphtalen

C10H8CH3 \(\beta \) - metyl naphtalen

C10H8NO2 : 2 - nitronaphtalen

C10H8F : 1-flonaphtalen

3. Giải bài 3 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Khi cho stiren tác dụng với brom có mặt bột sắt người ta thu được hỗn hợp 3 chất có công thức phân tử C8H7Br3. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết đã xảy ra các phản ứng nào?

Phương pháp giải

Phân tử stiren được cấu tạo từ 2 phần: vòng benzen và nhánh vinyl (nhóm thế loại II) → tính chất hóa học của stiren được biểu hiện cả ở vòng benzen và nhánh

Hướng dẫn giải

Các phương trình hóa học khi cho stiren tác dụng với brom có mặt bột sắt:

Vậy các phản ứng đã xảy ra là phản ứng cộng và phản ứng thế.

4. Giải bài 4 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Axit phtalic: C8H6O4 dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: Oxi hóa naphtalen bằng O2 với xúc tác V2O5 ở 450oC rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức viết sơ đồ phản ứng.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này cần nắm rõ tính chất, khả năng phản ứng của naphtalen

Hướng dẫn giải

Sơ đồ điều chế axit phtalic:

5. Giải bài 5 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra:

a) Bezen, etyl benzene và stiren.

b) Stiren, phenylaxetilen.

Phương pháp giải

Phân biệt bezen, etyl benzene và stiren → Dùng dung dịch KMnO4

Phân biệt stiren, phenylaxetilen → Dùng dung dịch AgNO3/NH3

Hướng dẫn giải

Câu a: Phân biệt bezen, etyl benzene và stiren

Dùng dung dịch KMnO4:

Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường:

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng:

C6H5-C2H5 → C6H5-COOK

Còn lại là benzen.

Câu b: Phân biệt stiren, phenylaxetilen

Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt:

C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O

Còn lại là stiren.

6. Giải bài 6 trang 196 SGK Hóa 11 nâng cao

Trong công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau: Cho etilen phản ứng với benzene có xúc tác axit thu được etyl benzene rồi cho etyl benzene qua xúc tác ZnO nung nóng.

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Hãy tính xem 1 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu m3 etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%.

Phương pháp giải

- Viết PTHH của phản ứng

- Tính toán theo phương trình

Hướng dẫn giải

Câu a: Các phương trình hóa học của phản ứng:

C6H6 + CH2=CH2 → C6H5CH2CH3  (1)

C6H5CH2CH3  → C6H5-CH=CH2 + H2   (2)

Câu b: Từ (1) ta có:

nC2H4 = nC6H6 = 106 / 78 = 12820,51 mol

Sơ đồ hợp thức:

C6H6 →   C2H→   C8H8

78g           22,4 lít      104g

1000kg        x              y

Thể tích C2H4 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn:

VC2H4 = \(x = \frac{{{{10}^6}.22,4}}{{78}} = 287,18{m^3}\)

Khối lượng C8H8 thực tế thu được là:

mC8H8 = \(y = \frac{{{{10}^6}.104}}{{78}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 853,33kg\)

Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM