Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Luyện tập chung

Để các em học sinh lớp 5 có thêm thật nhiều tài liệu ôn tập môn Toán, đội ngũ eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài tập bài Luyện tập chung SGK trang 90 bên dưới đây. Tài liệu gồm 4 bài tập có phương pháp và đáp án chi tiết đi kèm sẽ giúp các em vừa làm bài vừa đối chiếu đáp án từ đó có kế hoạch học tập phù hợp cho bản thân.

Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Luyện tập chung

1. Giải bài 1 trang 90 SGK Toán 5

Đặt tính rồi tính:

\( a) \,\, 39,72 + 46,18; \hspace{2cm} b) \,\, 95,64 – 27,35; \\ c) \,\, 31,05 \times 2,6 ; \hspace{2,4cm} d) \,\, 77,5 : 2,5.\)

Phương pháp giải

Với phép tính cộng - trừ các số thập phân khi đặt tính ta phải đặt dấu phẩy thẳng cột với nhau.

Với phép nhân ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên rồi đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Hướng dẫn giải

2. Giải bài 2 trang 90 SGK Toán 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(8m \;5dm = ... m\)

b) \( 8m^2 \; 5dm^2 = ...m^2\)

Phương pháp giải

- Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.

- Đổi số đo độ dài hoặc diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Hướng dẫn giải

Ta có:

a) \(8m \;5dm = 8\, \dfrac{5}{10}m = 8,5 m\);

b) \( 8m^2 \; 5dm^2 =8\, \dfrac{5}{100}m^2 =8,05 m^2\)

Vậy:

a)  \(8m \;5dm = 8,5 m\);                                  

b) \( 8m^2 \; 5dm^2 = 8,05m^2\)

3. Giải bài 3 trang 90 SGK Toán 5

Cho biết diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là \(2400 \, cm^2\) (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác \(MDC.\)

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng của hình chữ nhật: AD = AM + MD.

- Tính chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

- Diện tích tam giác MDC = (MD x DC) : 2

Hướng dẫn giải

Chiều rộng hình chữ nhật \(ABCD\) là:

\(AD = BC = 25 + 15 = 40 \, (cm)\)

Chiều dài của hình chữ nhật \(ABCD\) là:

\(AB = CD = 2400 : 40 = 60 \, (cm)\)

Tam giác \(MDC\) có:

Cạnh \(CD = 60 \,cm\)

Cạnh \(MD = 25 \, cm\)

Diện tích hình tam giác \(MDC\) là:

\(\dfrac{60 \times 25}{2} = 750 \, (cm^2)\)

Đáp số: \(750 \, cm^2\)

4. Giải bài 4 trang 90 SGK Toán 5

Tìm hai giá trị số của \(x\) sao cho: \(3,9 < x < 4,1\)

Phương pháp giải

Áp dụng cách so sánh số thập phân.

Hướng dẫn giải

Ta có: \(3,9 < 4 < 4,01 < 4,1\)

Vậy: \(x = 4 ; x = 4,01 \)

Lưu ý: Có thể tìm được nhiều giá trị khác của \(x\). Ví dụ: \(x = 4,02;\; x = 4,03;\; x = 4,04....\)

Ngày:03/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM