Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng

Nội dung giải bài tập bài Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tiếp tgheo) Toán 5 bên dưới đây sẽ giúp các em học thật tốt môn Toán. Qua tài liệu này các em sẽ nắm được phương pháp giải cụ thể của từng bài từ đó đưa ra lời giải phù hợp với đề ra. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng

1. Giải bài 1 trang 153 SGK Toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét:

\(4\text{km} 382\text{m}; \hspace{1cm} 2\text{km} 79\text{m}; \hspace{1cm} 700\text{m}\)

b) Có đơn vị đo là mét:

\(7\text{m} 4\text{dm}; \hspace{1cm} 5\text{m} 9\text{cm}; \hspace{1cm} 5\text{m} 75\text{mm}\)

Phương pháp giải

Viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Hướng dẫn giải

a) 4km 382m = \(4 \dfrac {382}{1000}\)km = 4,382km

2km 79m = \( 2\dfrac {79}{1000}\)km = 2,079km

700m = \( \dfrac {700}{1000}\) km = 0,7km

b) 7m 4dm = \( 7\dfrac {4}{10}\)m = 7,4m

5m 9cm = \( 5\dfrac {9}{100}\)m = 5,09 m

5m 75mm = \( 5\dfrac {75}{1000}\)m = 5,075m

2. Giải bài 2 trang 153 SGK Toán 5

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:

\(2\text{kg} 350\text{g}; \hspace{1,5cm} 1\text{kg} 65\text{g}\)

b) Có đơn vị đo là tấn:

\(8 \text{tấn} 760\text{kg}; \hspace{1,5cm} 2 \text{tấn} 77 \text{kg}\)

Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg và 1 tấn = 1000kg hay 1kg = \( \dfrac{1}{1000}\) tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Hướng dẫn giải

a) 2kg 350g = \( 2\dfrac {350}{1000}\)kg = 2,350kg = 2,35kg ;

1kg 65g  = \( 1\dfrac {65}{1000}\)kg = 1,065kg.

b) 8 tấn 760kg = \( 8\dfrac {760}{1000}\) tấn = 8,760 tấn =  8,76 tấn ;

2 tấn 77 kg = \( 2\dfrac {77}{1000}\) tấn = 2,077 tấn.

3. Giải bài 3 trang 153 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(a) \,\, 0,5 \text{m} = …\text{cm}; \\ b) \,\, 0,075 \text{km} = …\text{m}; \\ c) \,\, 0,064\text{kg} = …\text{g}; \\ d) \,\, 0,08 \text{tấn} = …\text{kg}.\)

Phương pháp giải

+) \(1m = 100cm,\) do đó để đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đo xăng-ti-mét ta nhân số đó với 100cm.

+) \(1km = 1000m,\) do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị đo mét ta nhân số đó với 1000m.

+) \(1kg = 1000g,\) do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị đo gam ta nhân số đó với 1000g.

+) \(1 tấn = 1000kg,\) do đó để đổi một số từ đơn vị tấn sang đơn vị đo ki-lô-gam ta nhân số đó với 1000kg.

Hướng dẫn giải

a) \(0,5m = 100cm \times  0,5 = 50cm\)

b) \(0,075km = 1000km \times 0,075 = 75m\)

c) \(0,064kg = 1000kg \times 0,064 = 64g\)

d) \(0,08 tấn =1000kg \times 0,08 = 80kg\)

4. Giải bài 4 trang 154 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 

a) \(3576m = ... km\)

b) \(53cm =... m\)

c) \(5360kg = ...\) tấn 

d) \(657g = ... kg\)

Phương pháp giải

Viết các số đo đã cho dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Hướng dẫn giải

a) \(3576m = 3km\; 576m = 3\dfrac{576}{1000}km\) \(=3,576km\)

b) \(53cm =\dfrac{53}{100}m =0,53m\)

c) \(5360kg =5\) tấn \(360kg\) \(= 5 \dfrac{360}{1000}\) tấn \(=5,360\) tấn \(=5,36\) tấn

d) \(657g =\dfrac{657}{1000}kg =0,657kg\)

Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM