Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Luyện tập

Giải bài tập trang 164, 165 SGK Toán 5 Bài Luyện tập giúp các em học sinh sẽ dễ dàng ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập SGK.

Giải bài tập SGK Toán 5 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 1 trang 164 SGK Toán 5

Tính:

a) \(\dfrac{12}{17} : 6\)

\(16 : \dfrac{8}{11}\)

\(9 : \dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{15}\)

b) \(72 : 45\)             \(281,6 : 8\)           \(300,72 : 53,7\)

\(15 : 50\)                \(912,8 : 28\)          \(0,162 : 0,36\)

Phương pháp giải

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

Hướng dẫn giải

a) \(\dfrac{12}{17} : 6 = \dfrac{12 : 6}{17} = \dfrac{2}{17}\)         

\(16 : \dfrac{8}{11} = 16 \times \dfrac{11}{8} = 22\)

 \(9 : \dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{15} = 9 \times \dfrac{5}{3} \times \dfrac{4}{15} = \dfrac{9 \times 5 \times 4}{3 \times 15} = 4\)

b)

Vậy:

\(72 : 45 = 1,6\)                 \(281,6 : 8 = 35,2\)

\(300,72 : 53,7 = 5,6\)      \(15 : 50 = 0,3\)

\(912,8 : 28 = 32,6\)          \(0,162 : 0,36 = 0,45\)

2. Giải bài 2 trang 164 SGK Toán 5

Tính nhẩm: 

a) \(3,5 : 0,1\)       \( 8,4 : 0,01\)        \(9,4 : 0,1\)

\(7,2 : 0,01\)         \(6,2  :0,1\)         \(5,5 : 0,01\)

b) \(12 : 0,5\)        \(20 : 0,25\)         \(\dfrac{3}{7} : 0,5\)

\(11 : 0,25\)           \(24 : 0,5 \)           \(15 : 0,25\)

Phương pháp giải

- Muốn chia một số thập phân cho \(0,1,; 0,01; 0,001; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số; hay \( a : 0,1 = a \times 10; a : 0,01 = a \times 100; \)...

- Muốn chia một số cho \(0,5\) ta chỉ việc nhân số đó với \(2\).

- Muốn chia một số cho \(0,25\) ta chỉ việc nhân số đó với \(4\).

Hướng dẫn giải

a) \(3,5 : 0,1 = 3,5 × 10 = 35\)

\(8,4 : 0,01 = 8,4 × 100 = 840\)

\(9,4 : 0,1 = 9,4 × 10 = 94\)

\(7,2 : 0,01 = 7,2 × 100 = 720\)

\(6,2 : 0,1 = 6,2 × 10 = 62\)

\(5,5 : 0,01 = 5,5 × 100 = 550\)

b) \(12 : 0,5 = 12 × 2 = 24\)

\(\dfrac{3}{7} : 0,5 = \dfrac{3}{7} × 2 = \dfrac{6}{7}\)

\(24 : 0,5 = 24 × 2 = 48\)

\(11 : 0,25 = 11 × 4 = 44\)

\(20 : 0,25 = 20 × 4 =80\)

\(15 : 0,25 = 15 × 4 = 60.\)

3. Giải bài 3 trang 164 SGK Toán 5

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) \(3 : 4 ;\)                                     b) \(7 : 5 ;\)

c) \(1 : 2 ;\)                                     d) \(7 : 4 .\)

Mẫu: a)  \(3 : 4  = \dfrac{3}{4} = 0,75.\)

Phương pháp giải

Làm tương tự ví dụ mẫu, viết phép chia dưới dạng phân số rồi viết dưới dạng số thập phân.

Hướng dẫn giải

b) \(7 : 5 = \dfrac{7}{5} = 1,4;\)

c) \(1 : 2  = \dfrac{1}{2} = 0,5;\)

d) \(7 : 4 = \dfrac{7}{4} = 1,75.\)

4. Giải bài 4 trang 165 SGK Toán 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?

A. 150%                     B. 60%                   C. 66%                         D. 40%

Phương pháp giải

- Tính số học sinh cả lớp.

- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số học sinh nam và số học sinh của cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Hướng dẫn giải

Lớp học có tất cả số học sinh là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:

12 : 30 = 0,4 = 40%

Chọn đáp án D

Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM