Soạn bài Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7 siêu ngắn

eLib xin gửi đến các em nội dung bài soạn dưới đây nhằm giúp các em có kĩ năng phân tích từ đồng nghĩa trong một văn bản cụ thể. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Soạn bài Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7 siêu ngắn

1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

1.1. Soạn câu 1 trang 113 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- rọi: chiếu.

- trông: nhìn, ngắm, ngó,...

1.2. Soạn câu 2 trang 113 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- chăm nom, trông coi,...

- hi vọng, trông mong,...   

2. Các loại từ đồng nghĩa

2.1. Soạn câu 1 trang 114 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau.

2.2. Soạn câu 2 trang 114 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- Cả hai câu đều hiện những nét nghĩa riêng và chung phù hợp với ngữ cảnh.

3. Sử dụng từ đồng nghĩa

3.1. Soạn câu 1 trang 115 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau.

3.2. Soạn câu 2 trang 115 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- Dùng từ chia li mới phù hợp, từ chia tay mới quá không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

4. Soạn phần luyện tập trang 115 SGK Ngữ văn 7 siêu ngắn

- Câu 1: Những từ tương đồng như sau: can đảm, thi sĩ, giải phẫu, tài sản, ngoại quốc, hải cẩu, yêu sách, niên khóa, nhân loại, đại diện.

- Câu 2:

+ Máy thu thanh: ra-di-ô.

+ Xe hơi: ô tô.

+ Sinh tố: vi-ta-min.

+ Dương cầm: pi-a-no.

- Câu 3:

+ heo - lợn.

+ bắp - ngô.

+ muỗng - thìa.

+ khoai mì - sắn.

+ chén - bát.

- Câu 4:

+ Đưa – trao.

+ Đưa – tiễn.

+ Kêu – kêu ca.

+ Nói – cười, dị nghị.

+ Đi – mất, qua đời.

- Câu 5:

+ ăn, xơi, chén:

  • Nghĩa chung: là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể.
  • Nét nghĩa riêng: Ăn: sắc thái bình thường. Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao. Chén: sắc thái thân mật, thông tục.

+ cho, tặng, biếu:

  • Nghĩa chung: là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng.
  • Nét nghĩa riêng: Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận; Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận; Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận.

+ yếu ớt, yếu đuối:

  • Yếu đuối: là sự yếu đuối về sức mạnh, tinh thần.
  • Yếu ớt: yếu đến mức thấp nhất.

+ xinh, đẹp:

  • Xinh: chỉ người xinh đẹp.
  • Đẹp: mức độ cao hơn xinh.

+ tu, nhấp, nốc:

  • Tu: uống nhiều liền một mạch.
  • Nhấp: uống từng chút một.
  • Nốc: uống nhiều.

- Câu 6:

+ thành tích, thành quả:

  • Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
  • Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

+ ngoan cường, ngoan cố:

  • Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
  • Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

+ nhiệm vụ, nghĩa vụ:

  • Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
  • Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

+ giữ gìn, bảo vệ:

  • Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
  • Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

- Câu 7: Các câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau:

+ Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người nên được mọi người rất yêu quý.

+ Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

- Các câu không thể dùng từ đồng nghĩa để thay thế:

+ Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em.

+ Ông ta có thân hình to lớn như hộ pháp.

- Câu 8:

+ Bình thường tôi ăn cơm rất nhiều.

+ Anh ấy đã nhận định tôi là con người vô cùng tầm thường.

+ Mong rằng cô ấy sẽ đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

+ Những hậu quả mà chiến tranh để lại vẫn còn.

- Câu 9:

- Thay thế như sau:

+ Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ.

+ Thay bao che bằng che chở.

+ Thay giảng dạy bằng dạy.

+ Thay trình bày bằng trưng bày.

Ngày:23/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM