Unit 14 lớp 11: Recreation-Language Focus

Bài học Unit 14 lớp 11 "Recreation" phần Language Focus giúp các em ôn tập và luyện tập các liên từ thường gặp như: Both ... and, not only ... but also, either ... or, neither ... nor và cấu trúc câu chẻ ở thể bị động.

Unit 14 lớp 11: Recreation-Language Focus

1. Pronunciation Unit 14 lớp 11

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to các câu sau)

1. He usually sits at the back of the class.

(Anh ta thường ngồi cuối lớp.)

2. She has lots of friends.

(Cô ấy có rất nhiều bạn.)

3. When he was young, he watched television three hours a day.

(Khi anh ta còn trẻ, anh ta xem tivi ba giờ một ngày.)

4. We managed to get three tickets for the match.

(Chúng tôi đã mua được 3 tấm vé cho trận đấu.)

5. They bridged the river, then pitched their tent on the bank.

(Họ bắt cầu qua sông, sau đó dựng lều trên bờ.)

2. Grammar Unit 14 lớp 11

2.1. Exercise 1 Unit 14 lớp 11

Combine the sentences using both ... and, either ... or, or neither ... nor (Nối câu bởi sử dụng both ... and, either ... or, hoặc neither ... nor)

1. Jim is on holiday and so is Carol.

2. George doesn’t smoke and he doesn't drink.

3. Jim hasn't got a car. Carol hasn't got a car, either.

4. It was a very boring film. It was very long, too.

5. Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

6. I haven't got time to so on holiday. And I haven't got the money.

7. We can leave today or we can leave tomorrow.

8. Helen lost her passport at the airport. She also lost her wallet there.

9. There are good reasons for using bicycle in big cities: They are clean. They are also easy to park.

10. On Friday evening, sometimes I go to the cinema, sometimes I stay at home and watch T.V.

Guide to answer

1Both Jim and Carol are on holiday.

(Cả Jim và Carol đều đang đi nghỉ lễ.)

2. George neither smokes nor drinks.

(George không thích hút thuốc và uống bia rượu.)

3Neither Jim nor Carol has got a car.

(Jim và Carol chả ai có ô tô cả.)

4. The film was both long and boring.

(Bộ phim vừa dài vừa chán.)

5. That man's name is either Richard or Robert.

(Tên người đàn ông hoặc là Richard hoặc là Robert.)

6. I've got neither time nor money to go on holiday.

(Tôi không có thời gian và tiền để đi nghỉ lễ.)

7. We can leave either today or tomorrow.

(Chúng ta có thể rời đi hoặc là hôm nay hoặc là ngày mai.)

8. Helen lost both her passport and wallet at the airport.

(Helen mất cả hộ chiếu và ví ở sân bay.)

9. There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park.

(Có các lí do thuyết phục để dùng xe đạp trong các thành phố lớn: chúng vừa sạch vừa dễ đỗ xe.)

10. On Friday evening, I either go to the cinema or stay at home and watch TV.

(Vào tối thứ 6, tôi hoặc là đi xem phim hoặc là ở nhà và xem tivi.)

2.2. Exercise 2 Unit 14 lớp 11

Change the sentences into cleft sentences in the passive (Đổi sang câu chẻ ở thể bị động)

1. Fans gave Christina lots of flowers.

2. The pedestrian asked the policeman for direction to the post office.

3. People talked a lot about his house.

4. His father bought him a bicycle for his birthday.

5. He described his hometown in his novel.

6. She frightened the children.

7. Her younger sister broke her glasses.

8. The Prince kissed my younger sister at the party.

9. My father gave me this story book as a birthday present.

10. Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year.

Guide to answer

1. It was Christina who/whom was given a lot of flowers by fans.

(Đó là Christina người mà được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.)

2. It was the policeman who/whom was asked for direction to the post office.

(Đó là viên cảnh sát người mà được hỏi đường tới bưu điện.)

3. It was his house that was talked a lot about.

(Đó là nhà của anh ấy cái mà được nói về rất nhiều.)

4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday.

(Đó là chiếc xe đạp mà anh ấy được mua nhân dịp sinh nhật.)

5. It was his hometown that was described in his novel.

(Đó là quê nhà của anh ấy nơi mà được miêu tả trong cuốn tiểu thuyết của anh.)

6. It was the children who were frightened.

(Đó là những đứa trẻ đang sợ hãi.)

7. It was her glasses that were broken.

(Kính của cô ấy đã bị vỡ.)

8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.

(Đó là em gái của cô ấy người mà được hoàng tử hôn ở bữa tiệc.)

9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.

(Đó là quyển truyện mà bố tôi tặng tôi như là một món quà sinh nhật.)

10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by the Vietnamese.

(Đó là Tết dịp mà được người Việt Nam chúc mừng như là dịp lễ lớn nhất trong năm.)

3. Practice Task 1

A: Combine the sentence with not only ... but also or both ... and ... (Kết hợp các câu sau với not only ... but also hoặc both ... and ...)

1. The city suffers from air pollution. The city suffers from water pollution. (both... and)

_____________________________________________________

2. He is interested in gardening. He is interested in collecting stamps. (not only... but also)

_____________________________________________________

3. Solar energy is free. Solar is inexhaustible. (both... and)

_____________________________________________________

4. In the summer school he studied writing. He studied how to increase his vocabulary. (not only... but. also)

_____________________________________________________

5. I was usually tired when I arrived home from school. I was usually hungry too. (both... and)

_____________________________________________________

B: Write the sentences with either... or or neither... nor (Viết những câu sau với either ... or hoặc neither ... nor)

1. The library doesn't have the book I need. The bookstore doesn't have the book I need.

_____________________________________________________

2. We can fix dinner for them here or we can take them to a restaurant

_____________________________________________________

3. I'll never speak to you again if you don't apologise.

_____________________________________________________

4. Brian doesn't play sports and he doesn't watch them on TV.

_____________________________________________________

5. Did Mrs Michael feed Lulu? Did Mrs Michael feed Archie?

_____________________________________________________

4. Practice Task 2

Rewrite the following sentences using the structure "It is/ was ... that" + passive voice (Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc "It is/ was ... that" ở thể bị động)

1. It was Mr. Johnson that every student respected to.

_______________________________________________________

2. It was in Bristol where they made the film.

_______________________________________________________

3. It was the manager that we saw.

_______________________________________________________

4. It was wine that we ordered.

_______________________________________________________

5. It is the English exam that the students most worry about.

_______________________________________________________

6. It is pop music that my brother prefers.

_______________________________________________________

7. It is Tet that Vietnameses celebrate, as the greatest occasion in a year.

_______________________________________________________

8. It was the computer that my parents gave me as a birthday present.

_______________________________________________________

9. It is Santa Clause who most children are waiting for on Christmas Eve.

_______________________________________________________

10. It is English that people all over the world use.

_______________________________________________________

Để củng cố kiến thức về từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 14, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 14 Language Focus Tiếng Anh 11 sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cùng nhau khái quát các liên từ: both ... and, not only ... but also, either ... or, neither ... nor  left sentences in the passive (câu chẻ ở dạng bị động)

a. Both ... and, not only ... but also, either ... or, neither ... nor 

  • Both + danh từ + and + danh từ: Khi có 2 chủ từ nối bởi "both ... and ...", động từ luôn luôn là số nhiều.

Ví dụ

Both Nam and Nga are excellent in Maths. (Cả Nam và Nga đều học giỏi môn Toán.)

  • Not only + danh từ + but also+ danh từ: Khi có 2 chủ từ nối bởi "not only ... but also ...", động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau "but also" là số ít hay số nhiều.

Ví dụ

Not only Mr. Park but also Huong was surprised.

Not only Mr. Park but also the students were surprised.

  • Either + danh từ + or + danh từ: Khi có 2 chủ từ nối bởi "either ... or ..." động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau "or" là số ít hay số nhiều.

Ví dụ

Either Nhi or Trang is here.

Either Jessies or her sons are here.

  • Neither + danh từ + nor + danh từ: Khi có 2 chủ từ nối bởi "neither ... nor ...", động từ số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào chủ từ đứng sau "nor" là số ít hay số nhiều.

Ví dụ

Neither Jackie nor Pat is going to 20 to work tomorrow.

Neither Jackie nor the tutors are going to go to work tomorrow.

b. Cleft sentences in the passive (Câu chẻ ở dạng bị động)

- It + is / was + Noun / pronoun + who + be + V3/-ed…

Ví dụ

Fans gave that singer a lot of flowers.

⇒ It was that singer who was given a lot of flowers.

- It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed…

Fans gave that singer a lot of flowers.

⇒ It was a lot of flowers that were given to that singer.

Ngày:01/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM