Unit 4-6 lớp 11: Test Yourself B
Bài học Unit 4-6 lớp 11 phần Test Yourself B này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 4 đến bài 6 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.
Mục lục nội dung
1. Listening Test Yourself B Unit 4-6 lớp 11
Listening and choose the best answer A, B. c or D (Nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D)
1. Which of the following is NOT true?
A. Winners placed the olive wreaths on their own heads.
B. The games were held in Greece every four years.
C. Battles were interrupted so that athletes could participate in the games.
D. Poems glorified the winners in songs.
2. Why were the Olympic Games held at the foot of Mount Olympus?
A. to stop wars
B. to honor Zeus
C. to crown the best athletes
D. to sing songs about athletes
3. When were the first Olympic Games held at the foot of Mount Olympus?
A. 676 B.C.
B. 766 B.C.
C. 786 B.C.
D. 776 B.C.
4. Which of the following contests was NOT mentioned?
A. discus throwing
B. boxing
C. skating
D. running
5. What conclusion can we draw about the ancient Greeks?
A. They liked to fight.
B. They were very athletic.
C. They liked a lot of ceremonies.
D. They could not count, so they used “Olympiads” for dates.
Guide to answer
1. A 2. B 3. D 4.C 5. B
Tạm dịch:
1. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người chiến thắng đặt vòng hoa ô liu lên đầu của họ.
B. Trò chơi được tổ chức ở Hy Lạp bốn năm một lần.
C. Trận chiến đã bị gián đoạn để các vận động viên có thể tham gia các trò chơi.
D. Thơ ca ngợi người chiến thắng trong bài hát.
2. Tại sao Thế vận hội được tổ chức dưới chân núi Olympus?
A. để ngừng chiến tranh
B. để tôn vinh Zeus
C. để tôn vinh các vận động viên giỏi nhất
D. để hát bài hát về vận động viên
3. Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức dưới chân núi Olympus khi nào?
A. năm 676 trước Công nguyên
B. năm 766 trước Công nguyên
C. năm 786 trước Công nguyên
D. năm 776 trước Công nguyên
4. Những cuộc thi nào sau đây KHÔNG được đề cập?
A. ném đĩa
B. đấm bốc
C. trượt băng
D. chạy
5. Chúng ta có thể rút ra kết luận nào về những người Hy Lạp cổ đại?
A. Họ thích chiến đấu.
B. Họ rất yêu thể thao.
C. Họ rất thích các dịp lễ kỉ niệm.
D. Họ không biết đếm, nên họ dùng “Olympiads” để đánh dấu ngày.
TAPESCRIPT
In the 776 B.C the Olympic Games were held at the foot Mount Olympus to honor the Greeks chief god, Zeus. The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore contests in running, jumping, discuss and Javelin throwing, boxing and horse chariot racing were held in individual cities, and the winners competed every four years at Mount Olympus. Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads and poems were sung about their deeds. Originally, these were held as games of friendship, and any wars in prosress were halted to allow the games to take place.
The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four year cycles called "Olympiad" dating from 776 B.C.
Dịch Tapescript:
Năm 776 trước Công nguyên Thế vận hội Olympic đã được tổ chức tại chân núi Olympus để tôn vinh thượng đế tối cao của người Hy Lạp, Zeus. Người Hy Lạp đã nhấn mạnh về thể chất và sức mạnh trong việc học hành của tuổi trẻ. Vì vậy các cuộc thi chạy, nhảy, ném đĩa và ném Javelin, đấm bốc và đua ngựa đã được tổ chức tại các thành phố riêng lẻ, và những người chiến thắng cạnh tranh mỗi bốn năm tại núi Olympus. Người chiến thắng đã được tôn vinh tuyệt đối bằng những vòng hoa ô liu được đặt trên đầu của họ và bài thơ được hát về hành động của họ. Ban đầu, những trò chơi này đã được tổ chức như những trò hữu nghị, và bất kỳ cuộc chiến nào trong đang diễn ra đều được tạm dừng để các trò chơi diễn ra.
Người Hy Lạp coi trọng những trò chơi này đến nỗi họ đã tính toán thời gian trong chu kỳ bốn năm gọi là "Olympiad" từ năm 776 trước Công nguyên.
2. Reading Test Yourself B Unit 4-6 lớp 11
Read the passaee and answer the questions (Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi)
The most important championship in international football competition for women is the Women's World Cup. Organised by FIFA the sport's largest governing body its first tournament was held in 1991, sixty-one years after the first one for men.
Although established not long ago, the Women’s World Cup is growing in popularity. Its first championship was hosted in China with 12 teams sent to represent their countries. Fight years later, over 650.000 spectators attended the finals, and nearly a billion viewers from 70 countries watched them on TV. And by the fourth tournament in 2003, the number of finalists had increased to 16. As FIFA estimates, the current 40 million girls and women playing football around the world will equal the number of men by 2010.
The FIFA Women's World Cup 2007 was decided to be held in China. Originally, China was to host the 2003 Women's World Cup, but due to the outbreak of SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) in that country, the event was moved to the United States. Having hosted the 1999 version of the World Cup, it was thought to be the only nation that could organise the tournament in such a short time.
1. What is the passage mainly about?
A. The World Cup tournament
B. The organisation of FIFA
C. The FIFA women’s football championship
D. The FIFA Women's World Cup 2007
2. What could best replace the phrase growing in popularity?
A. not liked any more
B. liked by more people
C. increased in number
D. played by adult women
3. How often is the Women’s World Cup organised?
A. Every eight years.
B. Every four years.
C. Sixty-one years after the men's.
D. Every sixteen years.
4. What does the event refer to?
A. China
B. the outbreak of SARS
C. the 2003 Women's World Cup
D. the 2007 Women's World Cup
5. What is NOT true about the Women's World Cup?
A. The number of girls and women playing football has equalled that of men.
B. Almost one billion people watched the 1999 Women’s World Cup finals on TV.
C. The first Women’s World Cup tournament was held in China.
D. The 2003 championship finals were hosted by the United States.
Guide to answer
1. D 2.B 3. B 4. C 5.C
Tạm dịch:
Giải vô địch quan trọng nhất trong cuộc thi bóng đá quốc tế dành cho phụ nữ là World Cup nữ. Được tổ chức bởi FIFA, cơ quan điều hành lớn nhất của môn thể thao này, giải đấu đầu tiên được tổ chức vào năm 1991, sáu mươi mốt năm sau World Cup đầu tiên của nam.
Mặc dù được thành lập cách đây không lâu, World Cup nữ đang ngày càng phổ biến. Chức vô địch đầu tiên của nó đã được tổ chức tại Trung Quốc với 12 đội gửi đại diện cho đất nước của họ. 8 năm sau, hơn 650.000 khán giả tham dự trận chung kết, và gần một tỷ người xem từ 70 quốc gia đã xem họ trên TV. Và đến vòng thi thứ 4 vào năm 2003, số lượng đội vào chung kết đã tăng lên 16. Theo ước tính của FIFA, 40 triệu cô gái và phụ nữ đang chơi bóng đá trên khắp thế giới sẽ bằng số đàn ông vào năm 2010.
FIFA World Cup nữ 2007 được quyết định tổ chức tại Trung Quốc. Ban đầu, Trung Quốc đã tổ chức World Cup nữ 2003, nhưng do dịch SARS (hội chứng viêm hô hấp cấp tính) tại quốc gia này đã bùng phát, sự kiện đã được chuyển đến Mỹ. Sau khi tổ chức World Cup 1999, người ta nghĩ rằng nó là quốc gia duy nhất có thể tổ chức giải đấu trong một thời gian ngắn như vậy.
1. Bài đọc chỉ yếu về nội dung gì?
A. Giải đấu World Cup
B. Tổ chức FIFA
C. Giải vô địch bóng đá nữ của FIFA
D. World Cup nữ FIFA 2007
2. Cụm từ nào có thể thay thế tốt nhất cụm từ “ngày càng phổ biến”?
A. không được yêu thích nữa
B. được thích bởi nhiều người hơn
C. tăng về số lượng
D. được chơi bởi phụ nữ trưởng thành
3. Thế vận hội World Cup nữ được tổ chức bao lâu 1 lần?
A. Mỗi tám năm.
B. Bốn năm một lần.
C. Sáu mươi mốt năm sau World Cup nam.
D. Mười sáu năm một lần.
4. “Sự kiện này” ám chỉ đến điều gì?
A. Trung Quốc
B. sự bùng nổ dịch SARS
C. World Cup nữ 2003
D. World Cup nữ 2007
5. Điều gì KHÔNG đúng về World Cup nữ?
A. Số cô gái và phụ nữ chơi bóng đá đã bằng nam giới.
B. Gần một tỷ người xem trận chung kết World Cup 1999 nữ trên truyền hình.
C. Giải vô địch bóng đá nữ đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc.
D. Chung kết vô địch năm 2003 được tổ chức bởi Hoa Kỳ.
3. Pronunciation and Grammar Test Yourself B Unit 4-6 lớp 11
a) Listen and put a tick in the right box paying attention to the pronunciation of the underlined part of tile word (Lắng nghe và đánh dấu vào hộp bên phải, chú ý đến cách phát âm phần chữ gạch chân của từ)
Guide to answer
1. play 2. drive 3. twice 4. proud
b) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của động từ trong ngoặc)
SIMPLE SOLUTIONS FOR A “NEW” YOU
Try these two fabulous ideas from our new beauty editor.
Fitter
You'll look good if you decide (do) to do more exercise. Don't spend time (1. talk)……. Join a gym and make sure you manage (2. go)…………..there regularly.
Fresher
Think of the money you’ll save if you give up (3. smoke)……Don’t just keep on (4. say) ………you are going to give up, but really (5. do)………it. It's easier if you avoid (6. go) ……….to the places where other people smoke.
Guide to answer
1. talking 2. to go 3. smoking
4. saying 5. do 6. going
Tạm dịch:
Những giải pháp đơn giản để bạn tự làm mới mình
Khỏe mạnh hơn
Bạn sẽ trông khỏe mạnh nếu bạn quyết định tập thể dục nhiều hơn. Không dành thời gian nói chuyện. Tham gia tập thể hình và đảm bảo đi thường xuyên.
Trong lành hơn
Hãy nghĩ về số tiền bạn sẽ tiết kiệm được nếu bạn bỏ hút thuốc. Đừng chỉ nói bạn sắp từ bỏ nhưng thật ra bạn vẫn đang hút. Sẽ dễ hơn nếu bạn tránh đi đến những nơi người khác hút thuốc.
4. Writing Test Yourself B Unit 4-6 lớp 11
Write about one of the competitions for secondary school students on TV You may use I he following guidelines (Viết về một trong những cuộc thi cho các học sinh trung học trên truyền hình. Bạn có thể sử dụng các hướng dẫn sau đây)
- time and the channel on TV
- length of the show, parts of the show
- number of the competitors
- content of the questions
- the feeling you have for it
Guide to answer
I enjoy watching television and often spend one or two hours watching it everyday. I sometimes spend more time watching it at weekends. One of my favourite programmes is “Road to Mount Olympia.” It is always on from 9 o’clock to 11 o'clock on VTV3 on Sunday. I like watching it because the competitors on each show are very intelligent. They are all advanced student from different schools. They have to answer several questions about general knowledge of natural and social sciences. Many questions are very challenging for me. I am interested in watching it but I don't think I am able to take part in the programme.
Write about one of the competitions for secondary school student TV.
Tạm dịch:
- thời gian và kênh TV
- độ dài chương trình, các phần của chương trình
- số người tham gia tranh tài
- nội dung câu hỏi
- cảm giác của bạn về nó
Mình thích xem TV và thường dành 1 đến 2 tiếng xem nó mỗi ngày. Mình thỉnh thoảng dành thời gian xem nhiều hơn vào cuối tuần. Một trong những chương trình yêu thích của mình là "Đường lên đỉnh Olympia". Nó luôn được phát sóng từ 9 giờ đến 11 giờ trên kênh VTV3 ngày Chủ nhật. Mình thích xem nó vì những người tranh tài trong mỗi chương trình đều rất thông minh. Họ đều là những học sinh giỏi từ các trường khác nhau. Họ phải trả lời những câu hỏi phổ thông về khoa học tự nhiên và xã hội. Nhiều câu hỏi rất thử thách với tôi. Tôi thích xem nó nhưng tôi không nghĩ mình có đủ khả năng để tham gia chương trình.
5. Practice Task 1
Choose the word or phrase - a, b, c, or d - that best completes the sentence or substitutes for the underlined word or phrase (Chọn từ hay cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống)
1. He apologized _______ not being able to complete the poem.
a. in b. on
c. of d. for
2. Time was _______, and the judges announced the results.
a. out b. up
c. off d. down
3. He's been teaching music for years, but he hasn't any _______.
a. examinations
b. experiences
c. experience
d. qualifications
4. Most students find English Competitions _______.
a. enjoying b. enjoyment
c. enjoyed d. do enjoyable
5. I am pleased to _______ the winner of the final competition. It's Group B.
a. recite b. announce
c. explain d. appoint
6. After convincing myself that the result didn't matter, I felt oddly _______ when we lost.
a. encouraged b. stimulated
c. disadvantaged d. disappointed
7. With three teams finishing on 40 points, there was no outright _______.
a. win b. winning
c. winner d. winnings
8. For work to flow _______, proper preparations must be made.
a. smoothly b. freely
c. constantly d. naturally
10. The contestants are eliminated one by one until the last _______ in a head-to-head contest.
a. sponsor b. support
c. compete d. enter
6. Practice Task 2
Choose the word or phrase - a, b, c or d - that best fits the blank space in the following passage (Chọn từ hay cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống)
A beauty contest, or beauty pageant, is a competition between people, (1) _______ largely on the beauty of their physical appearance. The modern beauty pageant can (2) _______ its origin to the Miss America pageant, first held in Atlantic City, New Jersey, in 1921, under the title 'Inter-City Beauty' contest. The following year the title was (3) _______ as Miss America. Other contests include the yearly Miss World competition and Miss Universe, which are the two largest and most famous (4) _______ beauty contests. Women from around the world (5) _______ in the competition for these titles. To be selected as Miss World or Miss Universe, a contestant must be (6) _______ or single. If a Miss WorId fails to live up to people's expectations, she may, be (7) _______. The organizers of the major beauty contests represent their contests (8) _______ being events of world importance. (9) _______ many other people consider beauty contests to be (10) _______ entertainment event of no great importance.
1. a. set b. based c. regarded d. used
2. a. trace b. explain c. pass d. share
3. a. renewed b. removed c. renamed d. retained
4. a. nation b. national c. internationale d. international
5. a. interest b. participate c. excite d. involve
6. a. celibate b. faithful c. impressive d. attractive
7. a. dismissed b. declared c. disqualified d. dispensed
8. a. of b. to c. for d. as
9. a. Besides b. However c. Therefore d. Furthermore
10. a. mass b. popular c. agreeable d. remarkable.
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học qua các bài học đầu tiên từ Unit 4-6 theo các kĩ năng Listening, Reading, Grammar và Writing. Thông qua những bài tập này các em sẽ có cơ hội ghi nhớ thêm kiến thức mà mình đã học.
Tham khảo thêm