Unit 15 lớp 11: Space Conquest-Reading
Bài học Unit 15 lớp 11 "Space Conquest" phần Reading giúp các em làm quen với từ vựng liên quan về lịch sử du hành vũ trụ của một số du hành gia nổi tiếng. Thông qua bài học này, các em có cơ hội luyện tập dạng bài đọc hiểu chọn tiêu đề cho mỗi đoạn và đọc kĩ chi tiết bài đọc để trả lời câu hỏi.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 15 lớp 11
Work with a partner. Ask and answer the following questions (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau)
1. Who is the first human to fly into space? (Người đầu tiên bay vào không gian là ai?)
⇒ The first human to fly into space is Yuri Aleksevevich Gagarin. (Người đầu tiên bay vào không gian là Yuri Aleksevevich Gagarin.)
2. Can you name the first humans to set foot on the moon? (Bạn có thể kể tên những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng?)
⇒ The first humans to set foot on the moon are Neil Armstrong and Buzz Aldrin. (Những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là Neil Armstrong và Buzz Aldrin.)
3. Who is the first Vietnamese to fly into space? (Người Việt Nam đầu tiên bay vào không gian là ai?)
⇒ The first Vietnamese to fly into space is Pham Tuan. (Người Việt Nam đầu tiên bay vào không gian là Phạm Tuân.)
2. While You Read Unit 15 lớp 11
Read the text about Yuri Alekseyevich Gagarin, the first human to fly into space and then do the tasks that follow (Đọc đoạn văn về Yuri Alekseyevich Gagarin, người đầu tiên bay vào không gian và sau đó làm các bài tập theo sau)
Tạm dịch
1. Yuri Gagarin bay vào không gian trên tàu Vostok 1 vào lúc 9:07 theo giờ Moscow, ngày 12 tháng 4 năm 1961. Lần đầu tiên con người bay quanh quỹ đạo Trái đất với tốc độ hơn 17 000 dặm một giờ chỉ 12 phút sau đó. Chuyến bay kéo dài 108 phút.
2. Người đầu tiên ăn và uống trong tình trạng không trọng lượng là một phi hành gia người Liên Xô 27 tuổi. Gasarin đã có thể ngắm Trái đất theo cách không một ai đã làm được trước kia từ cửa sổ của mình. Những ngôn từ đầu tiên thốt ra là: "Tôi đã nhìn thấy Trái đất. Nó quá đẹp!"
3. Vẫn còn tồn tại sự hoài nghi rất lớn trước chuyến bay lịch sử của Gagarin. Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với loài người trong không gian. Cơ thể phản ứng với những thay đổi nhiệt độ như thế nào? Đầu óc sẽ đối phó với sự căng thẳng tâm lý ra sao? Nếu không may có một lỗi kĩ thuật, Gagarin có thể sẽ không bao giờ trở lại Trái đất được nữa.
4. Sự thành công của chuyến bay của Gagarin đã là tâm điểm trên toàn thế giới và ông đã trở thành một anh hùng. Tổng thống Mĩ John F. Kennedy đã nhắn nhủ trong một bức điện tín gửi tới Moscow: "Nhân dân Hoa Kỳ xin chia sẻ niềm vui với nhân dân Liên Xô vì chuyến bay an toàn trong hành trình đầu tiên của con nguời đi vào vũ trụ. Chúng tôi xin chúc mừng mọi người và các nhà khoa học, các kĩ sư Liên xô - những người làm nên thành công này. ..."
5. Nếu một tai nạn thảm khốc không xảy ra thì Gagarin có thể đã thực hiện một chuyến bay khác vào không gian. Trên một chuyến bay huấn luyện định kì vào tháng 3 năm 1968, ông đã mất. Sau khi ông chết, quê hương của ông, Gzhatsk được đổi tên thành Gagarin và Trung tâm Đào tạo Cosmonaut tại thành phố Star của Nga, được mang tên người anh hùng dân tộc này.
2.1. Task 1 Unit 15 lớp 11
Match the headings to the paragraphs (Ghép tiêu đề với đoạn văn)
Guide to answer
- Paragraph 1: B
- Paraeraph 2: D
- Paragraph 3: E
- Paragraph 4: C
- Paragraph 5: A
Tạm dịch
A: Tai nạn thảm khốc
B: Phóng tàu vũ trụ
C: Lời chúc mừng
D: Ngắm nhìn Trái Đất
E: Sự hoài nghi
2.2. Task 2 Unit 15 lớp 11
Read the passage again and answer the questions (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi)
Guide to answer
1. How old was Gagarin when he became the first human being in space? (Gagarin bao nhiêu tuổi lúc trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ?)
⇒ He was 27 years old when he became the first human being in space. (Khi trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ ông ấy 27 tuổi.)
2. How long was he in space? (Anh ấy ở trong vũ trụ bao lâu?)
⇒ He was in space for 108 minutes. (Anh ấy ở trong vũ trụ 108 phút.)
3. What questions were raised before Gasarin's space flight? (Nghi vấn gì được đặt ra trước chuyến bay vào vũ trụ của Gagarin?)
⇒ They were what would happen to a human being in space how the body would react to the extreme changes in temperature and how the mind would deal with the psycholigical tension. (Những gì sẽ xảy ra với loài người trong không gian, làm thế nào để cơ thể chống chọi với thay đổi nhiệt độ và đầu óc sẽ đối phó với sự căng thẳng tâm lý như thế nào.)
4. What was the speed of his spacecraft in orbit around the Earth? (Vận tốc chiếc tàu vũ trụ của anh là bao nhiêu khi ở trong quỹ đạo bay vòng quanh trái đất?)
⇒ It was more than 17,000 miles per hour. (Vận tốc là 17,000 dặm/giờ.)
5. Why couldn't Gagarin make a new space flight? (Tại sao Gagarin đã không thực hiện một chuyến bay khác vào vũ trụ?)
⇒ Because he died in a plane crash on a routine training flight in March 1968. (Bởi vì ông qua đời trong một vụ tai nạn trên một chuyến bay huấn luyện định kì vào tháng 3 năm 1968.)
6. What was done after Gagarin's death to honour this national hero? (Người ta đã làm gì sau cái chết của Gagarin để tuyên dương anh ấy là anh hùng dân tộc?)
⇒ After his death, his hometown of Gzhatsk was renamed Gagarin, and the Cosmonaut Trainins Center at Star City, Russia, was given the name of this national hero. (Sau cái chết của ông ấy, Gzhatsk (quê hương của ông) – được đổi tên thành Gagarin, và Trung tâm Đào tạo Cosmonaut tại thành phố Star của Nga, được mang tên người anh hùng quốc gia này.)
3. After You Read Unit 15 lớp 11
Complete the summary of the reading passage by putting the words/phrases in the box into the blanks (Hoàn thành phần tóm tắt của bài đọc bằng cách đặt các từ/cụm từ trong khung vào chỗ trống)
Guide to answer
On 12th April, 1961, Yuri Gagarin, a Russian (1) cosmonaut became the first human being (2) in space. Although his flight (3) lasted only 108 minutes, its (4) success made him become a national hero. He also became the first person to eat and drink in zero (5) gravity, and he was able to (6) view the Earth in a way that no one had done before. Unfortunately, plane crash in March 1968 made Gagarin's desire of revisiting space (7) impossible. After his death, his hometown and the Cosmonaut Training: Centre at Star City, Russia were (8) named after him.
Tạm dịch
Yuri Gagarin là một phi hành gia người Nga, ông đã trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ vào ngày 12 tháng 4 năm 1961. Mặc dù chuyến bay của ông chỉ kéo dài 108 phút, nhưng thành công đó khiến ông trở thành anh hùng quốc gia. Ông cũng đã trở thành người đầu tiên ăn và uống trong tình trạng không trọng lực, và ông đã có thể ngắm nhìn Trái Đất theo cách mà không ai làm được trước đây. Không may thay, vụ tai nạn máy bay tháng 3 năm 1968 khiến Gagarin không thể thực hiện mong muốn của mình về việc vào không gian lần nữa. Sau khi ông qua đời, quê hương của ông và Trung tâm đào tạo Cosmonaut: Trung tâm tại Star City, Nga được đặt tên ông.
4. Practice Task 1
Read the passage carefully, then decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc đoạn văn thật kĩ sau đó xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F))
Throughout history there have been many great explorers. Have you, for example, heard of Marco Polo, the famous Italian traveler? He was the first European to travel to China. He arrived in China in the late 13th century. About 200 years later, Christopher Columbus sailed from Spain by ship. He was looking for a new way to reach India. However, as you probably know, he didn't reach India. He landed in America. Five hundred years after Columbus in the' 1930s a famous explorer named Richard Byrd was one of the first persons to fly over both the North and the South Poles. Today we continue to explore this world and are studying to explore other worlds, too. In the 1930s Russian and American scientists sent many unmanned spacecraft to the moon. These spacecraft sent back very valuable information about the moon. Then on July 16th 1969 the first manned spaceship to the moon left earth. On that day Apollo 11 blasted off with three American astronauts on board. Four days after blast-off, two of these astronauts landed on the moon. They later explored the surface of the moon. About two days after landing on the moon, they started back to the earth. They arrived safely back on earth a few days later. Today we are sending unmanned spacecraft to other planets. In the future, we might walk on Mars or Venus the way we did on the moon. We might even travel to other galaxies. Who knows? One thing we know for sure is that we will continue to explore this world and other worlds, too.
T F
1. Marco Polo traveled from England to China in the late 13th century.
2. While he was looking for India, Christopher Columbus reached America.
3. In the 19th century Richard Byrd flew over both the North and the South Poles.
4. Unmanned spacecraft went to the ,moon before manned spacecraft did.
5. Apollo 11 was the first manned spaceship to go to the moon.
6. Apollo 11 was damaged in the blast.
7. All of the American astronauts on the spaceship landed on and explored the surface of the moon.
8. Today we are sending spacecraft with astronauts on board to other planets.
5. Practice Task 2
Fill in each blank space with one appropriate from the box (Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp trong khung)
Before man had (1) ______ flown in space it was thought that his physical and mental capabilities might be (2) _____ affected by long periods of (3) ______ weightlessness,and that he might be endangered by high levels of (4) _____ radiation. Yuri Gagariri's first (5) _______ space flight in April 1961 showed that man could live in space and, although this (6) ______ journey only lasted for 108 minutes, it gave encouragement to those interested in the future of (7) ______ manned space flight. In fact most of the early fears about man's health in space have proved (8) ________ groundless, and although several odd medical (9) _________ effects have been observed, none has (10) ________ seriously affected man's ability for useful work.
Để nâng cao kĩ năng đọc hiểu về chủ đề "Space Conquest", mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 15 Reading Tiếng Anh 11 sau đây và cùng luyện tập.
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần lưu ý các từ vựng quan trọng như sau
- cosmonaut ['kɔzmənɔ:t] (n): nhà du hành vũ trụ
- astronaut ['æstrənɔ:t] (n): phi hành gia
- mile per hour (n): dặm/giờ
- orbit ['ɔ:bit] (n): quỹ đạo
- plane crash [plein kræ∫] (n): vụ rơi máy bay
- psychological tension [,saikə'lɔdʒikl 'ten∫n] (n): căng thẳng tâm lý
- feat [fit] (n): chiến công
- gravity ['græviti] (n): trọng lực
- honour ['ɔnə] (v): tôn kính
- lift off ['lift'ɔ:f] (v): phóng vụt lên
- spacecraft ['speis'krɑ:ft] (n): tàu vũ trụ
- technical failure ['teknikl 'feiljə] (n): trục trặc kỹ thuật
- telegram ['teligræm] (n): điện tín
- venture ['vent∫ə] (n): việc mạo hiểm