Unit 15-16 lớp 11: Test Yourself F
Bài học Test Yourself F lớp 11 này giúp các em ôn tập từ vựng và một số điểm ngữ pháp quan trọng từ bài 15 đến bài 16 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Pronunciation and Grammar & Writing.
Mục lục nội dung
1. Listening Test Yourself F Unit 15-16 lớp 11
Listen to the passage about Man in Space and decide whether the statements are True (T) or False (F) (Nghe đoạn văn về Người trong vũ trụ và quyết định việc các báo cáo đúng (T) hoặc sai (F))
T F
1. The first artificial satellite was launched on 4th October, 1957. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được phóng vào ngày 4 tháng 10 năm 1957.)
2. Many other heavier Sputniks and rockets have been launched by the former Soviet Union and other countries since that time. (Nhiều loại Sputnik và tên lửa nặng khác đã được phóng bởi Liên Xô cũ và các quốc gia khác kể từ thời điểm đó.)
3. The first manned spaceship was launched on 20th April, 1961. (Tàu vũ trụ có người lái đầu tiên được phóng vào ngày 20 tháng 4 năm 1961.)
4. Yuri Gagarin, the Soviet pilot, took mankind's first step into space. (Yuri Gagarin, phi công người Liên Xô, đã bước bước đầu tiên của nhân loại vào vũ trụ.)
5. This historical event has proved that step by step man can conquer outer space. (Sự kiện lịch sử này đã chứng minh rằng từng bước con người có thể chinh phục không gian bên ngoài.)
Guide to answer
1. T
2. F
3. F
4. T
5. T
Tapescript
On 4th October, 1957 Moscow radio broadcast the news of the tremendous achievements, the former Soviet Union launched the world’s first artificial satellite. The Russian word “sputnik" in one day became an international word. Since that time, the former Soviet Union has launched many other heavier sputniks and rockets to trail the path of man to the planets and the stars.
The whole world was waiting for the first manned space flight. Few people doubted that it would happen in the former Soviet Union. Nevertheless, the actual flight came as a complete surprise. On 12th April 1961, a Soviet Union pilot, Yuri Gagarin, took mankind's first step into space. This historical event has provided that man can reach out and touch the distant stars and discover the secrets of the universe.
Tạm dịch
Vào ngày 4 tháng 10 năm 1957, đài phát thanh Moscow phát sóng tin tức về những thành tựu to lớn, Liên Xô cũ đã phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của thế giới. Từ tiếng Nga "Sputnik" trong một ngày đã trở thành một từ quốc tế, kể từ thời điểm đó, Liên Xô cũ đã tung ra nhiều Sputnik và tên lửa nặng hơn để đi theo con đường của con người tới các hành tinh và các vì sao.
Cả thế giới đang đợi chuyến bay không gian có người lái đầu tiên. Rất ít người nghi ngờ rằng nó sẽ xảy ra ở Liên Xô cũ. Tuy nhiên, chuyến bay thực sự đến như một sự ngạc nhiên hoàn toàn. Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, một phi công của Liên Xô, Yuri Gagarin, đã tiến bước vào vũ trụ của nhân loại. Sự kiện lịch sử này đã cung cấp cho con người có thể tiếp cận và chạm vào các ngôi sao ở xa và khám phá những bí mật của vũ trụ.
2. Reading Test Yourself F Unit 15-16 lớp 11
Read the passage and answer the questions (Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi)
In the 19th and 20th centuries many very important discoveries were made in medicine. For example, in 1895 a German doctor named Roentgen developed the X-ray machine. The English scientist Sir Alexander Flemming discovered penicillin, the first antibiotic, in 1928. Antibiotics are drugs that fight diseases in the body. Flemming discovered penicillin growing in mold on an old piece of bread!
Other great improvements have been made in the technology of medicine. Doctors can save people's lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better lives. Medicine today is very modem, but it is also very traditional in some parts of the world. In China and other Asian countries, doctors use acupuncture, a very old method of treating sickness and pain. Acupuncture uses needles to help the human body fight pain and disease. Doctors have used this method for thousands of years, and some still use it today.
Guide to answer
1. When were many very important discoveries made in medicine? (Nhiều phát minh quan trọng trong ngành y được ra đời khi nào?)
⇒ Many very important discoveries were made in medicine in the 19th and 20th centuries. (Nhiều phát minh quan trọng trong ngành y được ra đời vào thế kỷ 19 và 20.)
2. Who developed the X-ray machine in 1895? (Ai đã phát triển máy X-quang vào năm 1895?)
⇒ A German doctor named Roentgen developed the X-ray machine in 1895. (Một bác sĩ người Đức tên là Roentgen đã phát triển máy X quang vào năm 1895.)
3. When was penicillin, the first antibiotic, discovered? (Khi nào thì penicillin, loại kháng sinh đầu tiên, được phát hiện?)
⇒ It was discovered in 1928. (Nó được phát hiện vào năm 1928.)
4. What can doctors do to save people's lives and help them live better today? (Các bác sĩ có thể làm gì để cứu mạng người và giúp họ sống tốt hơn ngày hôm nay?)
⇒ Doctors can save people's lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better. (Các bác sĩ có thể cứu mạng người bằng cách cho họ một trái tim mới hoặc một quả thận mới. Bệnh viện có máy tính và máy móc lớn giúp người bệnh sống tốt hơn.)
5. What is acupuncture? (Châm cứu là gì?)
⇒ It is a very old method of treating sickness and pain. It uses needles to help the human body fight pain and disease. (Đó là một phương pháp rất cũ để điều trị bệnh tật và đau đớn. Nó sử dụng kim tiêm để giúp cơ thể con người chống lại đau đớn và bệnh tật.)
3. Pronunciation and Grammar Test Yourself F Unit 15-16 lớp 11
a) Listen and put a tick (✓) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word (Nghe và đánh dấu vào ô đúng, chú ý đến phát âm của phần được gạch dưới của từ)
b) Complete the sentences, using question tag (Hoàn thành câu, sử dụng câu hỏi đuôi)
1. The seafood is delicious,_________ ?
2. He passed the entrance exams,__________ ?
Guide to answer
1. The seafood is delicious, isn't it? (Hải sản ngon, đúng không?)
2. He passed the entrance exams, didn't he? (Anh ấy đã qua kỳ thi đầu vào, đúng không?)
c) Rewrite each of the following sentences in a such way that it means almost the same as the sentence printed before it (Viết lại mỗi câu sau sao cho nó có nghĩa gần giống với câu in trước nó)
1. People think that Jane is very rich.
2. It is said that she won a special prize.
3. People say that he knows five foreign languages.
4. It is thought that the thief got in throuch the kitchen window.
Guide to answer
1. Jane is thought to be very rich. (Jane được nghĩ rằng rất giàu có.)
2. She is said to have won a special prize. (Cô được cho là đã giành được một giải đặc biệt.)
3. He is said to know five foreign languages. (Anh ấy được nói rằng biết năm thứ tiếng nước ngoài.)
4. The thief is thought to have got in through the kitchen window. (Tên trộm được cho là đã vào trong qua cửa sổ nhà bếp.)
4. Writing Test Yourself F Unit 15-16 lớp 11
Write a biography of Mark Twain, using the following information: Known as one of the greatest American writers (Viết bài tiểu sử về Murk Twain, bằng cách sử dụng các thông tin sau: Được biết đến như là một trong những nhà văn vĩ đại nhất của Mĩ)
Guide to answer
Mark Twain, one of the greatest American writers, was born in Missouri in 1835. His real name was Samuel Langhome Clemens. He spent his childhood on the riversides of the Mississippi River. Twain started writing during the Mississippi River During Civil War. He worked as a newspaperman in Nevada and California. In 1870, he married Olivia Langdon. He was also a famous lecturer and travelled around the country, giving talks on a variety of subjects. The "Life on the Mississippi" told about his adventures on the river boats. Among his novels are best ones: "The Adventures of Tom Sawyer'' and "The Adventures of Huckleberry Finn". He wrote his last novel in 1909, and he died, at the age of 75.
Tạm dịch
Mark Twain, một trong những nhà văn vĩ đại nhất của Mỹ, sinh ra ở Missouri năm 1835. Tên thật của ông là Samuel Langhome Clemens. Ông đã trải qua thời thơ ấu của mình trên bờ sông Mississippi. Twain bắt đầu viết trong sông Mississippi trong cuộc nội chiến. Ông làm việc như một nhà báo ở Nevada và California. Năm 1870, ông kết hôn với Olivia Langdon. Ông cũng là một giảng viên nổi tiếng và đi khắp đất nước, nói nhiều về nhiều chủ đề khác nhau. "Cuộc sống trên sông Mississippi" kể về cuộc phiêu lưu của ông trên những chiếc thuyền trên sông. Trong số các tiểu thuyết của ông là những cuốn sách hay nhất: "Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer" và "Những cuộc phiêu lưu của Huckleberry Finn". Ông viết cuốn tiểu thuyết cuối cùng của ông vào năm 1909, và ông qua đời ở tuổi 75.
5. Practice Task 1
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one (Hoàn thành câu thứ hai có nghĩa tương đồng với câu thứ nhất)
1. The police think the burglar got in through the bathroom window.
The burglar ______________________________________________
2. She was sorry that she hadn't applied for the job in the library.
She regretted ____________________________________________
3. People used to think that the earth was flat.
It ______________________________________________________
4. His mother was the most warm-hearted person I've ever known.
I've ____________________________________________________
5. People say that the driver was listening to his walkman at the time of the crash.
The driver _______________________________________________
6. Practice Task 2
Choose the sentence - a, b, c or d - which is closest in meaning to the printed one (Chọn câu a, b, c hay d gần nghĩa nhất với câu đã cho)
1 He liked London very little and Vienna less.
a. He liked Vienna but not London
b. He thought Vienna was worse than London.
c. He liked Vienna more than London
b. He didn't like Vienna as much as London
2. She tends to lose her temper for no reason.
a. She has no reason so she loses her temper
b. She has no reason for tending to lose her temper.
c. She easily gets angry when there is a reason.
d. She often gets angry for no reason.
3 He seemed very reluctant to take my advice.
a. He seemed quite willing to take my advice.
b. It seemed he was not ready to give me advice.
c. It seemed he was not willing to take my advice.
d. He seemed very anxious to take my advice.
4. Scarcely had the man left when the bomb exploded.
a. The bomb had exploded before the man left.
b. No sooner had the man left than the bomb exploded.
c. The man left and had the bomb exploded.
d. The bomb went off because of the man
5. Bob outdoes his brother Paul in math.
a. Bob surpasses Paul in math.
b. Paul surpasses Bob in math
c. Bob always does Paul's math for him.
d. Paul and Mark make the same grade in math.
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học qua các bài học từ Unit 15-16 theo các kĩ năng Listening, Reading, Pronunciation and Grammar and và Writing. Thông qua những bài tập này các em sẽ có cơ hội ghi nhớ thêm kiến thức mà mình đã học.
Tham khảo thêm