Unit 6 lớp 11: Competitions-Listening

Bài học Unit 6 lớp 11 Competitions phần Listening hướng dẫn các em kỹ năng nghe chi tiết để chọn đáp án đúng, sai và trả lời câu hỏi về nội dung bài nghe xoay quanh cuộc thi marathon.

Unit 6 lớp 11: Competitions-Listening

1. Before You Listen Unit 6 lớp 11

Work in pairs. Ask and answer the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau)

1. What is the Boston Marathon?

2. Who do you think can take part in the Boston race?

Guide to answer

1. Boston Marathon is the world's oldest annual marathon and ranks as one of the world's best-known road racing events.

2. Amateur and professional runners from all over the world can take part in the Boston Marathon each year.

Tạm dịch:

1. Cuộc thi chạy ở Boston là gì?

Chạy bộ đường dài Boston là cuộc thi chạy đường dài hàng năm lớn nhất thế giới và xếp hạng là sự kiện thi đua đường phố nổi tiếng nhất thế giới. 

2. Theo bạn thì ai có thể tham gia vào cuộc thi chạy Boston?

Những vận động viên chuyên nghiệp và nghiệp dư từ khắp nơi trên thế giới có thể tham gia chạy bộ đường dài Boston hàng năm. 

  • Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

race           formally        female               McDermott

athletic       clock            association          Kuscsik

2. While You Listen Unit 6 lớp 11

2.1. Task 1 Unit 6 lớp 11

Listen to the dialogue about the Boston Marathon and decide whether the statements are true (T) or false (F) (Lắng nghe cuộc đối thoại về Marathon Boston và quyết định việc các báo cáo đúng (T) hoặc sai (F))

1. The Boston Marathon is held every year in the USA.

2. It began in 1897.

3. John McDermott clocked 2 hours 15 minutes and 10 seconds.

4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957.

5. In 1984, 34 countries took part in the marathon.

6. According to the race's rules, runners have to pass through the centre of Boston.

Guide to answer

1. The Boston Marathon is held every year in the USA. T

2. It began in 1897. F

3. John McDermott clocked 2 hours 15 minutes and 10 seconds. F

4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. F

5. In 1984, 34 countries took part in the marathon. T

6. According to the race's rules, runners have to pass through the centre of Boston. F

Sửa câu sai:

2. It began in 1987.

3. John McDermott clocked 2 hours 50 minutes and 10 seconds.

4. Women were officially allowed to participate in the races in 1967.

6. According to the race's rules, runners have to go through 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston. 

Tạm dịch:

1. The Boston Marathon được tổ chức hàng năm tại Mỹ.

2. Nó bắt đầu vào năm 1897.

3. John McDermott đã hoàn thành trong 2 tiếng 15 phút 10 giây.

4. Phụ nữ chính thức được cho phép tham gia cuộc thi năm 1957.

5. Năm 1984, 34 quốc gia tham gia vào cuộc thi.

6. Theo quy định của cuộc thi, người chạy phải chạy băng qua trung tâm Boston.

TAPESCRIPT

Trang: What are you reading, Paul?

Paul: The history of Boston Marathon.

Trang: It sounds interesting! How often is it held?

Paul: Every year, in the USA.

Trang: When did it begin?

Paul: In 1897. And the same year, John McDermott won the first Boston Athletic Association Marathon.

Trang: Who was John McDermott? Where did he come from?

Paul: He was the first man who won the first Boston Marathon in the USA. He came from New York.

Trang: How long did it take him to reach the finish?

Paul: He clocked 2 hours 50 minutes and 10 seconds.

Trang: Did women have right to participate in long distance running?

Paul: Yes... But not until 1967, women were formally accepted to take part in the Boston races... A few years later, Kuscsik became the first official female champion.

Trang: When did she win the race?

Paul: In 1972. There were 8 women starting the race and all 8 finished.

Trang: Is the race held for only American people?

Paul: No. Each year, more runners from every part of the world join it. In 1984, 6164 runners from 34 countries ran in the marathon.

Trang: What are the rules of the Boston Marathon?

Paul: The Boston race is about 42km. Runners have to go throush 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston.

Trang: Oh, that's great. Thanks a lot, Paul.

Dịch Tapesript: 

Trang: Bạn đang đọc gì đó, Paul?

Paul: Lịch sử của Boston Marathon. 

Trang: Nghe hay nhỉ! Nó tổ chức bao lâu một lần. 

Paul: Mỗi năm một lần, ở Mỹ. 

Trang: Nó bắt đầu khi nào?

Paul: Năm 1897. Và cũng năm đó, John McDermott đã giảnh giải nhất Boston Athletic Association Marathon.

Trang: John McDermott là ai? Ông ấy đến từ đâu?

Paul: Ông ấy là người đầu tiên giành chiến thắng Boston Marathon ở Mỹ. Ông đến từ New York. 

Trang: Ông mất bao lâu để hoàn thành đường đua?

Paul: Ông đã hoàn thành trong 2 tiếng 15 phút 10 giây. 

Trang: Phụ nữ có quyền tham gia vào cuộc thi chạy đường dài này không?

Paul: Có ... Nhưng mãi đến năm 1967, phụ nữ chính thức được đồng ý tham gia vào cuộc thi Boston. Vài năm sau đó, Kuscsik đã trở thành nhà vô địch nữ đầu tiên. 

Trang: Bà chiến thắng khi nào?

Paul: Năm 1972. Có 8 phụ nữ bắt đầu cuộc thi và cả 8 người đã hoàn thành. 

Trang: Cuộc thi này chỉ dành cho người Mỹ à?

Paul: Không. Mỗi năm, ngày càng nhiều người ở khắp nơi trên thế giới tham gia. Năm 1984, 6164 người chạy từ 34 quóc gia tham gia. 

Trang: Quy định của cuộc thi Boston Marathon là gì?

Paul: Cuộc thi Boston khoảng 42km. Người tham gia phải chạy qua 13 thị trấn trong suốt cuộc đua. Nó kết thúc ở trung tâm Boston.

Trang: Ồ, tuyệt thật! Cảm ơn bạn nhiều nhé, Paul. 

2.2. Task 2 Unit 6 lớp 11

Listen again and answer the following questions (Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau đây)

1. Where did John McDermott come from?

2. When did Kuscsik become the first official female champion?

3. How many women started and finished the race in 1972?

4. How many runners joined the Boston Marathon in 1984?

Guide to answer

1. He came from New York.

2. She became the first official female champion in 1972.

3. 8 women started and finished the race in 1972.

4. 6164 runners joined the Boston Marathon in 1984.

Tạm dịch:

1. John McDermott từ đâu đến?

Ông đến từ New York. 

2. Kuscsik đã trở nữ vô địch chính thức đầu tiên khi nào?

Bà đã trở thành nữ vô địch chính thức đầu tiên năm 1972. 

3. Bao nhiêu phụ nữ đã bắt đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972?

8 người phụ nữ đã bắt đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972.

4. Bao nhiêu người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984?

6164 người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984.

3. After You Listen Unit 6 lớp 11

Work in groups. Name some famous runners in Vietnam and say what is special about them (Làm việc nhóm. Kể tên một số vận động viên điền kinh nổi tiếng ở Việt Nam và nói xem điều gì đặc biệt ở họ)

Guide to answer

Truong Thanh Hang - "The gold girl" of Vietnam's sports, "Athletic Queen".

Vu Thi Huong is a track and field sprint athlete who competes internationally for Vietnam.

Dang Thi Teo, one of the most famous marathon runners in Vietnam, began her first race when she was only 14 years old and won the gold medal. She can not remember how many medals she won. She finished her career as a runner in 1997 when her first son was born. Now she is an athletics coach.

Tạm dịch:

Trương Thanh Hằng - "cô gái vàng" của thể thao Việt Nam, " Nữ hoàng điền kinh"

Vũ Thị Hương là một vận động viên chạy nước rút theo đường đua và người thi đấu quốc tế cho Việt Nam.

Đặng Thị Tèo, một trong vận động viên chạy đường dài nổi tiếng ở Việt Nam, bắt đầu cuộc đua đầu tiên khi chỉ mới 14 tuổi và dành huy chương vàng. Cô không thể nhớ đã thắng bao nhiêu huy chương vàng. Cô đã hoàn thành sự nghiệp vận động viên chạy vào năm 1997 khi con trai đầu lòng chào đời. Bây giờ cô là một huấn luyện viên điền kinh.

4. Practice

4.1. Reported speech

Complete the sentences to report what was said, using a to-infinitive or an - ing form of a verb (Hoàn thành những câu sau, sử dụng to-V hay V-ing)

1. 'You'd better look for a new job, Andrew.'

Jane advised....................................................

2. 'It was nice of you to invite me to your birthday party. Thanks very much.'

Mike thanked ....................................................

3. 'I must have made a mistake in the calculations.'

Mr Forest admitted ....................................................

4. 'I'll pay for the meal.'

Sarah insisted ..................................................

5. 'Perhaps we can go to Paris for the weekend.'

Neil suggested ..................................................

6. 'I can get you there in good time.'

Jim guaranteed ................................................

7. 'I'm sorry I couldn't come to visit you last summer.'

Kate apologized .........................................

Để biết thêm các từ vựng trong chủ đề "Competitions" hỗ trợ tốt cho quá trình nghe, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 6 Listening Tiếng Anh 11 và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau

  • participate = take part in: tham gia
  • champion: nhà vô địch
Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM