Unit 14 lớp 11: Recreation-Writing

Bài học Unit 14 lớp 11 "Recreation" phần Writing giúp các em có thể hình dung một kì nghỉ sẽ được chuẩn bị và diễn ra như thế nào. Từ những thông tin đã được khai thác trong bài, bằng ý tưởng và cách diễn đạt của mình các em có thể hoàn chỉnh một bài viết hay về kì nghỉ, cụ thể ở bài học này là kì nghỉ cắm trại của một tập thể.

Unit 14 lớp 11: Recreation-Writing

1. Task 1 Writing Unit 14 lớp 11

Last weekend, class 11A2 went to Ba Vi for a camping holiday. Below are some of their activities during their two-day holiday. Match them with the correct pictures

(Cuối tuần trước, lớp 11A2 có một kì nghỉ cắm trại Ba Vì. Dưới đây là một số hoạt động của họ trong kì nghỉ hai ngày. Ghép chúng với hình đúng)

1. Singing and dancing around the camp fire

(Ca hát và nhảy múa quanh lửa trại)

2. The bus leaving the school at 5 a.m.

(Xe buýt rời trường lúc 5 giờ sáng)

3. Putting up the umbrella tent

(Dựng lều ô)

4. Watching wildlife in the forest

(Xem động vật hoang dã trong rừng)

5. Cooking food over an open fire

(Nấu thức ăn trên lửa)

6. Swimming in the lake

(Bơi trong hồ)

7. Playing games

(Chơi trò chơi)

8. Leaving campsite at 4 p.m. the next day

(Rời khỏi khu cắm trại lúc 4 giờ chiều ngày hôm sau)

9. Fishing

(Câu cá)

Guide to answer

2. Task 2 Writing Unit 14 lớp 11

Imagine you are one of the students in class 11A2. Write a passage about your class's camping holiday, using, the information in Task 1

(Hãy tưởng tượng bạn là một trong những học sinh trong lớp 11A2. Viết một đoạn văn về kì nghỉ cắm trại của lớp, bằng cách sử dụng các thông tin trong Task 1)

Guide to answer

Last weekend, our class went to Nha Trang for a camping holiday. The bus left our school for Nha Trang at 5.30 a.m. The weather was nice. Three hours later, we came there. First, we put up the umbrella tent. Then, we enjoyed different activities. Some girls watched wildlife in the forest. Some boys swam in the lake. Others went fishing. Next, we cooked our food over an open-fire. That night, we sang and danced around the cam-fire. We also played some games. We had a lot of fun. We left the campsite at 4 p.m the next day.

Tạm dịch

Cuối tuần trước, lớp chúng tôi đến Nha Trang để cắm trại. Xe buýt rời trường học của chúng tôi đến Nha Trang lúc 5h30 sáng. Thời tiết rất đẹp. Ba giờ sau, chúng tôi đến đó. Đầu tiên, chúng tôi dựng lều. Sau đó, chúng tôi thưởng thức các hoạt động khác nhau. Một số bạn gái xem động vật hoang dã trong rừng. Một số bạn trai bơi trong hồ. Những người khác đi câu cá. Tiếp theo, chúng tôi nấu thức ăn của chúng tôi trên lửa. Đêm đó, chúng tôi đã hát và nhảy múa quanh đống lửa. Chúng tôi cũng chơi một số trò chơi. Chúng ta đã có rất nhiều niềm vui. Chúng tôi rời khu cắm trại lúc 4 giờ chiều ngày hôm sau.

3. Practice

Choose the sentence a, b, c or d which is closest in meaning to the printed one (Chọn câu a, b, c hay d để có được câu gần nghĩa nhất với câu đã cho)

1. He didn't hurry so he missed the plane.

a. If he hurried he wouldn't miss the plane.

b. If he had hurried he might catch the plane.

c. He didn't miss the plane because he hurried.

d. If he had hurried he could have caught the plane.

2. He acts as though nothing matters to him.

a. He acts when there's no matter for him.

b. He acts although nothing matters to him.

c. He seems not to care about anything.

d. Nothing matters to him when he acts.

3. It's ages since I last saw a Hollywood film.

a. I saw a last Hollywood film since ages ago.

b. I haven't seen a Hollywood film for a long time.

c. I haven't seen any Hollywood film before.

d. It's ages when I saw a last Hollywood film.

4. I remember doing this assignment before..

a. I remember that I have done this assignment before.

b. I remembered I had already done this assignment.

c. I try to remember to this assignment.

d. I don't forget doing this assignment.

5. Mike hasn't touched a book since the semester began.

a. Mike hasn't gone to the library.

b. Mike hasn't begun the semester.

c. Mike hasn't bought any books.

d. Mike hasn't studied at all this semester.

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau

  • camp – fire ['kæmp,faiə] (n): lửa trại                                          
  • leave [li:v] –left –left (v): ra đi
  • to put up the umbrella tent [ʌm'brelə, tent] (exp.)  (put [put]–put –put ) (v): dựng lều trại
  • open fire ['oupən, 'faiə] (n): lửa trại                                           
  • campsite ['kæmpsait] (n): địa điểm cắm trại
  • camping holiday ['kæmpiη,'hɔlədi] (n): hội trại ngày lễ
Ngày:01/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM