Unit 5 lớp 11: Illiteracy-Writing

Bài học Unit 5 lớp 11 Illiteracy phần Writing hướng dẫn các em kỹ năng viết bài mô tả thông tin từ bảng đã cho sẵn dựa vào những thuật ngữ chuyên ngành hay sử dụng trong việc phân tích thông tin cũng như số liệu thống kê.

Unit 5 lớp 11: Illiteracy-Writing

1. Task 1 Writing Unit 5 lớp 11

Choose a suitable word from the box to fill in each space of the following paragraph (Chọn một từ thích hợp trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn tiếp theo)

The table describes the literacy rates of the population in different parts of the country of Fancy from 1998 to 2007. As can be seen, they (1)_____ considerably between 1998 and 2007. In the Lowlands, there was a gradual (2)_____ in the number of both males and females who were literate. In contrast, the literacy rate in the Midlands (3)_____ steadily in both the number of males and females. In the Highlands, the trend for literacy rate was (4) _____ from the other regions. While the number of literate males (5) _____ up sharply between 1998 and 2007, the number of literate females fell (6)_____. This data may help the researchers or planners make suitable plans for educational development in each area of the country.

Guide to answer

1. varied

2. rise

3. declined

4. different

5. went up

6. dramatically

Tạm dịch:

Bảng này mô tả tỉ lệ học vấn của dân số ở những nơi khác nhau trên nước Pháp từ năm 1998 đến 2007. Như có thể thấy, con số này khác nhau đáng kể giữa năm 1998 và 2007. Ở Lowlands, có sự tăng dần về số lượng nam và nữ có học vấn. Ngược lại, tỉ lệ có học vấn ở Midlands giảm rõ rệt cả số lượng nam và nữ. Ở vùng Highlands, xu hướng có học vấn khác so với các vùng này. Trong khi số lượng nam có học vấn tăng đáng kể giữa năm 1998 và 2007, thì số nữ có học vấn lại giảm. Dữ liệu này có thể giúp các nhà nghiên cứu hoặc những người lên kế hoạch có kế hoạch thích hợp cho sự phát triển giáo dục ở mỗi khu vực trên đất nước. 

2. Task 2 Writing Unit 5 lớp 11

Writing a paragraph of about 100 words describing the information in the table below (Viết một đoạn văn khoảng 100 từ mô tả thông tin trong bảng dưới đây )

Useful language:

The table shows / describes...

As can be seen from the data in the table,...

Guide to answer

The table describes the trends of literacy rates in Sunshine country from 1998 to 2007. As can be seen from the data in the table, the literacy rate of the population varied considerably during this period. There was a uradual rise in the number of both males and females in the Lowlands with 50% in 1998, 53% in 2002 and 56% in 2004. Then this rate went up sharply to reach 95% in 2007. Similarly, there was a steady rise from 70% in 1998 to 85% in 2007 for the number of literate males and females in the Midlands. On the contrary, the literacy rate in the Highlands declined steadily. In 1998, 50% of population was literate but this number decreased gradually over the next six years. It was only 30% in 2007. These data may help the researchers make suitable plans for educational development in each area of the country.

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu ích:

Bảng này cho thấy/ mô tả...

Như có thể nhìn thấy từ dữ liệu trên bảng,... 

Bảng này mô tả những xu hướng về tỉ lệ học vấn ở Sunshine từ năm 1998 đến năm 2007. Như có thể nhìn thấy từ dữ liệu trong bảng, tỉ lệ có học vấn của dân số khác nhau đáng kể trong suốt giai đoạn này. Có sự tăng dần về số lượng nam và nữ có học vấn ở Lowlands với 5% vào năm 1998, 53% vào năn 2002 và 56% vào năm 2004. Con số này tăng đột ngột đạt 95% vào năm 2007. Tương tự, có sự tăng mạnh từ 70% năm 1998 lên 85% năm 2007 về số lượng người nam và nữ có học vấn ở vùng Midlands. Ngược lại, tỉ lệ học vấn ở Highlands giảm sâu sắc. Năm 1998, 50% dân số có học vấn nhưng con số này giảm dần trong hơn 6 năm qua. Nó chỉ đạt 30% vào năm 2007. Những dữ liệu này có thể giúp các nhà nghiên cứu có kế hoạch phù hợp cho phát triển giáo dục ở mỗi khu vực trên cả nước.

3. Practice

Report each sentence using the verbs below and a to-infinitive clause. Use each verb once only. If necessary, add an appropriate object after the verb (Tường thuật lại mỗi câu sau sử dụng động từ bên dưới và mệnh đề có to. Sử dụng mỗi động từ một lần. Nếu cần thiết, thêm tân ngữ vào sau động từ)

advise agree ask call on propose hope order urge

volunteer warn remind invite threaten offer promise

1. 'If I were you, I'd read the exam questions very carefully.

He.....................................................................................................

2. 'Be quiet!'

He.....................................................................................................

3. 'The theater will be built next to' the town hall.'

They...................................................................................................

4. 'Okay, I'll collect David from school.'

He.....................................................................................................

5. 'Please stay for a few more days.'

She...................................................................................................

6. TH fight the ban on smoking in public places.'

He.....................................................................................................

7. 'I imagine I'll see Olivia at the party.'

He.....................................................................................................

8. 'Can you lend me ten pounds?'

He.....................................................................................................

9. 'The government should do more to help the homeless.'

He.....................................................................................................

10. 'I'll take the children into town.'

He.....................................................................................................

11. 'Don't swim out too far, boys.'

He.....................................................................................................

12. 'Don't forget to go to the supermarket after work.'

She....................................................................................................

13. 'Would you like to come on a picnic with us, Jane?'

He.....................................................................................................

14. 'If you can't find anyone else, I'll drive you to the airport.'

He.....................................................................................................

15. 'I won't give you the money back if you keep on at me.'

He......................................................................................

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau

  • varied: thuộc nhiều loại khác nhau
  • rise: tăng
  • declined: suy sụp
  • different: khác nhau
  • went up: đi lên
  • dramatically: đột ngột
Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM