Unit 5 lớp 11: Illiteracy-Language Focus

Bài học Unit 5 lớp 11 Illiteracy phần Language Focus giúp các em làm quen và ôn tập với điểm ngữ pháp về câu tường thuật với động từ nguyên mẫu.

Unit 5 lớp 11: Illiteracy-Language Focus

1. Pronunciation Unit 5 lớp 11

/pl/ - /bl/ - /pr/ - /br/

  • Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Unit 5: Illiteracy - Language Focus

  • Practise reading aloud the dialogue (Thực hành đọc to đoạn đối thoại)

A. Brian, what is Bretty presenting on Sunday?

B. She’ll teach us how to play English pronunciation games.

A. Are you going to prepare for it?

B. Yes. My brother is going to play the guitar and I’ll sing the blues.

A. What clothes are you going to wear, Pretty?

B. Black brown blouse and jeans.

A. How about a small present for Bretty after her presentation?

B. Please bring something not very precious.

Tạm dịch:

A: Brian, Bretty sẽ thuyết trình về cái gì vào hôm Chủ nhật?

B: Cô ấy sẽ dạy chúng ta cách chơi trò phát âm tiếng Anh. 

A: Bạn sẽ chuẩn bị cho nó chứ?

B: Có chứ. Anh mình sẽ chơi ghi-ta và mình sẽ hát nhạc nhẹ. 

A: Bạn định sẽ mặc gì, Pretty?

B: Áo nâu và quần jeans. 

A: Còn món quà nhỏ cho Bretty sau bài thuyết trình thì sao?

B: Hãy mang cái gì đó không quá quý giá nhé!

2. Grammar Unit 5 lớp 11

Reported speech with infinitive(s) (Ngữ pháp: Câu tường thuật với " to V")

2.1. Exercise 1 Unit 5 lớp 11

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the words given (Hoàn thành câu thứ hai để nó có cùng nghĩa với câu đầu, sử dụng các từ đã cho)

1. "We’ll come back again."

They promised____________________________ .

2. “You'd better not swim too far from the shore,” the lifeguard said to us.

The lifeguard advised__________________________ .

3. “Could you close the window?” John said to Peter.

John asked_________________________________ .

4. “You should join the football team, Eric,” said the teacher.

The teacher encouraged________________________ .

5. “I'll give it to him tomorrow,’' John said.

John promised______________________________ .

6. “I'd like Lan to become a doctor,” my mum said.

My mum wanted____________________________ .

7. “Remember to lock the door before going to school,” my sister said.

My sister reminded __________________________ .

8. “You should go home and rest for a while,” said the boss.

His boss advised ____________________________.

Guide to answer

1. They promised to come back again.

2. The lifeguard advised US not to swim too far from the shore.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

8. His boss advised him to go home and rest for a while.

Tạm dịch:

1. " Chúng tôi sẽ quay trở lại. "

Họ hứa sẽ quay lại. 

2. " Bảo vệ nói với chúng tôi " Các cháu không nên bơi quá xa bờ".

Bảo vệ khuyên chúng tôi không nên bơi xa bờ. 

3. John nói với Peter " Bạn có thể đóng cửa sổ được không?"

John bảo Peter đóng cửa sổ. 

4. Giáo viên nói " Em nên tham gia vào đội bóng đá, Eric". 

Giáo viên khuyến khích Eric tham gia vào đội bóng đá.

5. John nói " Ngày mai tôi sẽ đưa cho anh ấy."

John hứa ngày mai đưa cho anh ấy. 

6. Mẹ nói " Mẹ muốn Lan trở thành bác sĩ."

Mẹ muốn Lan trở thành bác sĩ. 

7. Chị tôi nói " Nhớ khóa cửa trước khi đi học."

Chị tôi nhắc tôi khóa cửa trước khi đi học. 

8. Sếp nói " Anh nên về nhà và nghỉ ngơi một chút."

Sếp anh ấy khuyên anh ấy về nhà và nghỉ ngơi một chút. 

2.2. Task 2 Unit 5 lớp 11

Write the following sentences in reported speech, using the right form of the words given in the brackets (Viết các câu sau ở thể tường thuật, sử dụng dạng đúng của các từ đã cho trong ngoặc)

1. "You should not drink too much beer.” (ADVISE)

2. “Come and see me whenever you want.” (INVITE)

3. “Please don’t smoke in my car.” (ASK)

4. “Sue, give me your phone number.” (TELL)

5. “Don't forget to give the book back to Joe.” (REMIND)

6. “I’ll never do it again.” (PROMISE)

7. “All right. I’ll wait for you.” (AGREE)

8. “Please, lend me some money.” (ASK)

Guide to answer

1. He advised me not to drink too much beer.

2. She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. John asked me not to smoke in his car.

4. He told Sue to give him her phone number.

5. He reminded me to give the book back to Joe.

6. He promised not to do it again.

7. He agreed to wait for me.

8. John asked her to lend him some money.

Tạm dịch:

1. "Bạn không nên uống quá nhiều bia". (KHUYÊN)

Anh ấy khuyên tôi không uống quá nhiều bia. 

2. " Đến và gặp tôi bất cứ khi nào bạn muốn." (MỜI)

Cô ấy mời tôi đến và gặp cô ấy bất cứ khi nào tôi muốn. 

3. " Làm ơn đừng hút thuốc trên xe tôi." (YÊU CẦU)

John yêu cầu tôi không hút thuốc trong xe anh ấy. 

4. " Sue, cho tôi số điện thoại của bạn." (NÓI)

Anh ấy bảo Sue cho anh ấy số điện thoại của cô ấy. 

5. " Đừng quên trả lại sách cho Joe." (NHẮC NHỞ)

Anh ấy nhắc nhở tôi trả lại sách cho Joe. 

6. " Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa." (HỨA)

Anh ấy hứa không làm việc đó nữa. 

7. " Được tồi. Mình sẽ đợi bạn." (ĐỒNG Ý)

Anh ấy đồng ý đợi tôi.

8. " Làm ơn cho tôi mượn ít tiền đi." (XIN)

John xin cô ấy cho anh ấy mượn ít tiền.

3. Practice Task 1

Choose the word that has main stress placed differently from the others (Chọn một từ có nhấn âm khác với những từ còn lại)

1. a. illiterate b. eradicate c. voluntary d. minority

2. a. combat b. ethnic c. province d. campaign

3. a. volunteer b. struggle c. promise d. concentrate

4. a. education b. universal c. eradication d. population

5. a. considerable b. effective c. relevant d. maturity

4. Practice Task 2

Choose the word or phrase - a, b, c, or d - that best completes the sentence (Chọn từ hay cụm từ a, b, c hay d phù hợp nhất để hoàn thành những câu sau)

1. Twenty-five people _______ killed in that traffic accident.

a. reported to be         b. are reporting to be

c. are reported being   d. are reported to be

2. The woman said she _______ in this village for over fifty years.

a. has been living       b. was living

c. had been living       d. lives

3. US scientists claim that they _______ a new vaccine against malaria.

a. developed       b. have developed

c. had developed     d. was developing

4. The lecturer recommended ______ a number of books before the exam.

a. reading       b. to read

c. us reading       d. to have read

5. Jane appears _______ some weight. Has she been ill?

a. having lost      b. having been lost

c. to have lost      d. to have been lost

6. If you saw a lawyer, he'd advise you _______ legal action.

a. take       b. taking

c. to take         d. for taking

7. Hardly _______ to the bus-stop when the bus suddenly pulled away.

a. did they get      b. they had got

c. they got            d. had they got

8. By the time you return here next week, we _______ the project.

a. will have finished

b. has finished

c. will finish

d. will be finishing

Để ôn lại các từ vựng và điểm ngữ pháp có trong Unit 5, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 5 Language Focus Tiếng Anh 11 sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần nắm điểm ngữ pháp chính như sau

Có thể chia câu tường thuật làm các loại sau.

Loại 1 : S+ V+ O + (not) TO INF

Các động từ dùng trong loại này là:

invite (mới), ask (hỏi), tell (kể), propose (đề nghị), urge (hối thúc), warn (cảnh báo), order (ra lệnh), beg (van xin), remind (nhắc nhở), advise (khuyên), force (buộc), encourage (khuyến khích), allow (cho phép)...

e.g: - Please wait for me. (Hãy chờ tôi!)

⇒ He asked told me to wait for him. (Anh ấy bao tôi chờ anh ấy.)

-  Would you mind opening the door? (Xin vui lòng mở cửa.)

⇒ She asked me to open the door. (Cô ấy bảo tôi mở cửa)

-  We'll visit you. (Chúng tôi sẽ thăm bạn)

⇒ She promised to visit us. (Cô ấy hứa sẽ thăm chúng tôi)

- Let me give you a hand

⇒ He offered to iiive me a hand. (Anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay)

Nếu bảo ai không làm chuyện gì thì đặt not trước to inf.

- You mustn't come home late. (Con không được về nhà muộn nhé.)

⇒ My mother asked me not to come home late. (Mẹ tôi bảo tôi không được về nhà muộn.)

-   Don't stay up late( Đừng thức khuya nhé.)

⇒ She reminded me not to stay up late. (Cô ấy nhắc nhở tôi không thức khuya.)

Loại 2:  S+ V + To Inf

Các động từ dùng trong loại này là:

Offer (đề nghị giúp dỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), agree (đồng ý), hope (hi vọng), volunteer (tình nguyện), expect (mong chờ)...

Lưu ý:

Khi tường thuật lại câu thi phải giảm thì, nguyên tắc giảm thì như sau:

Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột.

e.g: I will go...

Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành - > would: I would go.

Ngoài ra, thời gian cũng phải giảm xuống:

yesterday ⇒ the day before/ the previous day

now ⇒ then

to night ⇒ that night

tomorrow ⇒ the next day the following day

next week ⇒ the following week

last year ⇒ the previous year

Nơi chốn cũng giảm như sau:

here ⇒ there

ill is ⇒ that

these ⇒ those

Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM