Unit 8 lớp 11: Celebrations-Listening

Bài học Unit 8 lớp 11 Celebrations phần Listening hướng dẫn các em rèn luyện kỹ năng nghe hiểu thông tin về lễ hội năm mới Nhật Bản. 

Unit 8 lớp 11: Celebrations-Listening

1. Before You Listen Unit 8 lớp 11

Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days (Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ)

  • exchanging gifts and cards
  • giving/ receiving lucky money
  • decorating the house with peace flowers
  • going to the pagoda
  • wearing kimonos or special dress
  • visiting friends

What other things do you think the Japanese also do at the New Year ?

Unit 8: Celebrations - Listening

Tạm dịch:

  • tặng quà và thiệp chúc mừmg
  • cho/nhận tiền mừng tuổi
  • trang trí hoa anh đào trong nhà
  • đi chùa
  • mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt
  • thăm hỏi bạn bè

Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?

Listen and repeat (Lắng nghe và lặp lại)

similarities       housewives        longevity        constancy

kimono             shrine               pine trees       represent

2. While You Listen Unit 8 lớp 11

2.1. Task 1 Unit 8 lớp 11

You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (✓) the things you hear (Bạn sẽ nghe hai người nói về cách năm mới được cử hành ở Nhật. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào những điều bạn nghe)

Questions

1. They put on special clothes.

2. Everyone cleans the house.

3. Bells ring 108 times.

4. Housewives prepare special foods.

5. They decorate their houses with kumquat trees.

6. They go to a shrine.

7. They give each other “lucky money”.

8. They drink rice wine.

9. They play cards.

10. They watch television.

They eat a special meal.

Guide to answer

✓ 1. They put on special clothes.

✓ 2. Everyone cleans the house.

✓ 3. Bells ring 108 times.

✓ 4. Housewives prepare special foods.

    5. They decorate their houses with kumquat trees.

✓ 6. They go to a shrine.

    7. They give each other “lucky money”.

✓ 8. They drink rice wine.

    9. They play cards.

✓ 10. They watch television.

✓. They eat a special meal. 

Tạm dịch:

1. Họ mặc y phục đặc biệt.

2. Mọi người lau dọn nhà cửa.

3. Chuông đổ 108 lần.

4. Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt.

5. Họ trang trí cây quất trong nhà.

6. Họ đi chùa.

7. Họ tặng tiền mừng tuổi lẫn nhau.

8. Ho uổng rượu sake.

9. Họ chơi đánh bài.

10. Họ xem ti vi.

11. Họ có một bữa ăn đặc biệt.

TAPESCRIPT

Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai?  When is the New Year observed?

Mai: It's on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.

Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?

Mai: Well, there are some similarities and also some differences.

Lan: Please, tell me about them.

Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year's Day.

Lan: Do they clean and decorate their houses?

Mai: Sure, they do. On the New Year's Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.

Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?

Mai: Yes. They usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.

Lan: I see. And what do they usually do on the New Year's Eve?

Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say "Happy New Year".

Lan: What do they usually do next?

Mai: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day's food and drink a lot of rice wine. New Years Day is mostly celebrated with family only.

Dịch Tapescript:

Lan: Bạn đã sống ở Nhật trong hơn hai năm, bạn có thể cho mình biết điều gì về năm mới của Nhật Bản không, Mai? Khi nào thì năm mới được diễn ra?

Mai: Đó là vào ngày 1 tháng 1, và kéo dài ba ngày cho đến ngày 3 tháng 1.

Lan: Người ta có làm những điều tương tự như chúng ta làm ở Việt Nam không?

Mai: Vâng, có một số điểm tương đồng và cũng có một số khác biệt.

Lan: Hãy cho tôi biết về họ.

Mai: Việc chuẩn bị bắt đầu một vài ngày trước khi năm mới khi các bà nội trợ bắt đầu nấu thức ăn đặc biệt cho ngày đầu năm.

Lan: Họ có dọn dẹp và trang trí nhà cửa không?

Mai: Chắc chắn có. Vào ngày đầu năm mới, mọi gia đình đều dọn dẹp. Ý nghĩa là để rũ sạch bụi bẩn trong năm vừa qua và chào đón năm  mới.

Lan: Họ có trang trí nhà bằng cây và hoa không?

Mai: Có. Họ thường trang trí nhà cửa của họ với một số cây thông nhỏ ở cả hai bên cửa, nó thể hiện tuổi thọ và sự kiên định. Mọi người cũng trao đổi thiệp mừng và quà.

Lan: Mình hiểu rồi. Và họ thường làm gì vào đêm giao thừa?

Mai: Các thành viên trong gia đình ngồi xung quanh và bắt đầu xem cuộc thi hát quốc gia trên truyền hình. Nhưng những nốt nhạc cuối cùng phải được hát trước nửa đêm. Sau đó đài phát thanh hoặc truyền hình sẽ phát 108 chuông. Ngay khi chuông thứ 108  ngân lên, mọi người đều nói "Chúc mừng năm mới".

Lan: Họ thường làm gì tiếp theo?

Mai: Một số gia đình mặc kimono đặc biệt hoặc ăn mặc đẹp để đi viếng ngôi đền. Sau đó, họ trở về nhà và ăn món ăn đặc biệt của Năm Mới và uống nhiều rượu gạo. Ngày Năm Mới chủ yếu chỉ được tổ chức cùng với gia đình.

2.2. Task 2 Unit 8 lớp 11

Listen again and answer the following questions (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau)

Questions

1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come?

2. Where do the Japanese hear the bells from?

3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines?

4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends?

Guide to answer

1. Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one.

2. They hear the bells from television or the radio.

3. They wear kimonos or special dress.

4. No. They don't. New Year's Day is mostly celebrated with family only.

Tạm dịch:

1. Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến?

Vì họ muốn rũ sạch bụi bẩn của năm cũ và chào đón năm mới. 

2. Người Nhật nghe tiếng chuông từ đâu?

Họ nghe tiếng chuông từ tivi hoặc radio.

3. Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa?

Họ thường mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt. 

4. Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không?

Không. Năm mới hầu như chỉ được tổ chức với gia đình. 

3. After You Listen Unit 8 lớp 11

Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one (Làm việc theo cặp. So sánh các điểm sau của Tết Việt Nam và các điểm của Tết Nhật)

  • preparations  
  • foods and clothes 
  • activities on New Year’s Eve 
  • people to celebrate with 

Guide to answer

Activities

Preparations

Foods and clothes

Activitises on New Year’s Eve

People to celebrate with

Japan

Begin a few days before the New Year

Cook special food, special kimonos or dress

clean up, pine trees, watch the national singing contest on TV

… is celebrate among family only

Viet Nam

begin many days before the New Year

traditional foods. dress, ao dai

clean up, peach/apricot flowers, watch TV

… is celebrated with every family/ relatives

Tạm dịch:

Các hoạt động

Sự chuẩn bị

Thức ăn và trang phục

Các hoạt động đêm giao thừa

Mọi người tổ chức với

Japan

bắt đầu một vài ngày trước năm mới

nấu món ăn đặc biệt, mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt

dọn dẹp nhà cửa, cây thông, xem thi hát quốc gia trên TV

chỉ với gia đình

Việt Nam

bắt đầu nhiều ngày trước năm mới

món ăn truyền thống, mặc áo dài

dọn dẹp nhà cửa, hoa mai/ hoa đào, xem TV,...

với gia đình hoặc họ hàng

4. Practice

4.1. Choose the best answers

1. Three hours______ a long time to take on the homework.

a. seems

b. seem

c. seemed

d. has been

2. The Prime Minister, as well as several Cabinet Ministers, ______ in a tough financial policy.

a. is believing

b. don't believe

c. believe

d. believes

Để biết thêm các từ vựng thường xuất hiện trong các bài nghe, mời các em cùng làm đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 8 Listening Tiếng Anh 11 sau đây.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng như sau

  • similarities: điểm tương đồng
  • longevity: trường thọ
  • kimono: trang phục truyền thống Nhật Bản
  • shrine: đền thờ
  • pine trees: cây thông
Ngày:09/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM