Toán 5 Chương 3 Bài: Luyện tập về tính diện tích
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng dưới đây do eLib biên soạn và tổng hợp. Bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Luyện tập về tính diện tích, cùng với các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng hiểu bài hơn.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Ví dụ 1: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên:
Ta có thể thực hiện như sau:
a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hai hình vuông bằng nhau EGHK, MNPQ.
b) Tính diện tích mảnh đất
Độ dài cạnh DC là:
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là:
20 x 20 x 2 = 800 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2)
Ví dụ 2: Một mảnh đất có hình dạng như hình sau:
Để tính diện tích mảnh đất đó ta có thể làm như sau:
a) Nối hai điểm A và D khi đó mảnh đất chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.
b) Đo các khoảng cách trên mặt đất.
Giải sử ta được số liệu như sau:
BC = 30m
AD = 55m
BM = 22m
EN = 27m.
c) Tính
Diện tích hình thang ABDC là:
\(\dfrac{(55+30) \rm {x} \,\,22}{2}=935 \rm {m}^2\)
Diện tích tam giác AED là:
\(\dfrac{55\rm {x} \,\,27}{2}=742,5 \rm {m}^2\)
Diện tích mảnh đất là:
\(935+742,5=1677,5 \rm {m}^2\)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Hình ABCDE gồm một hình thang ABCD và hình tam giác ADE có các kích thước như hình vẽ.
a) Tính diện tích hình thang ABCD.
b)Tính diện tích hình tam giác ADE.
c) Tính diện tích hình ABCDE.
Hướng dẫn giải
a) Diện tích hình thang ABCD là
\(\frac{{(14 + 58)\,\,\rm{x}\,\,28}}{2} = 1008(c{m^2})\)
b) Diện tích hình tham giác ADE
\(\frac{{58\,\,\rm{x}\,\,25}}{2} = 725(c{m^2})\)
c) Diện tích hình ABCDE
1008 + 725 = 1733 (cm2)
Câu 2: Tính diện tích phần tô màu ở hình.
Hướng dẫn giải
Diện tích phần tô màu bằng diện tích \(\frac{1}{4}\) hình tròn trừ đi diện tích nửa hình vuông.
Diện tích \(\frac{1}{4}\) hình tròn bán kính AB bằng 6cm là:
\(\frac{{6\,\,\rm{x}\,\,6\,\,\rm{x}\,\,3.14}}{4} = 9*3.14 = 28.26\) (cm2)
Diện tích nửa hình vuông cạnh AB bằng 6cm là
28.26 - 18 = 10.26 (cm2)
Diện tích phần tô màu là
28.26 - 10.26 = 18 (cm2)
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Cúng cố về cách tính diện tích một số hình.
- Vận dụng tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình thang
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình thang
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tròn, đường tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Chu vi hình tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích của một hình
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Xăng ti mét khối. Đề xi mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu