Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 15: Axit photphoric và muối photphat
Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 2 Axit photphoric và muối photphat, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
2. Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
3. Giải bài 3 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
4. Giải bài 4 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
5. Giải bài 5 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
6. Giải bài 6 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
1. Giải bài 1 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết công thức cấu tạo của axit điphotphoric, axit metanphotphoric và cho biết axit này số oxi hóa của photpho là bao nhiêu.
Phương pháp giải
Số oxi hóa của P có thể là -3, 0, +3, +5, trong 2 hợp chất này là +5
Hướng dẫn giải
Axit điphotphoric H4P2O7 số oxi hóa của P là +5
Axit metanphotphoric HPO3 số oxi hóa của P là +5
2. Giải bài 2 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Viết Phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Quặng photphoric → photpho → điphotpho pentaoxit → axit photphoric → amini photphat → axit photphoric → canxi photphat.
Phương pháp giải
Hoàn thành theo sơ đồ phản ứng:
Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → NH4)3PO4 → H3PO4 → Ca3(PO4)2
Hướng dẫn giải
Chuỗi phương trình
1) Ca3(PO4)2 + 3SiO4 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO (đk: 1200oC)
2) 4P+5O2 → 2P2O5
3) P2O5 +3H2O → 2H3PO4
4) H3PO4 +3NH3 → (NH4)3PO4
5) 2(NH4)3PO4 +3H2SO4 → 3(NH3)2SO4 +2H3PO4
6) 3Ca(OH)3 +2H3PO4 → Ca3(PO4)2 +6H2O
3. Giải bài 3 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Điền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong các sơ đồ sau:
a) H2PO4- + ? → HPO42- + ?
b) HPO42- + ? → H2PO4- + ?
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của H3PO4 để hoàn thành phương trình
Hướng dẫn giải
Câu a: H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
Câu b: HPO42- + H3O+ → H2PO4- + H2O
4. Giải bài 4 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4
Phương pháp giải
Cách 1: Trung hòa hai axit bằng dung dịch NaOH, sau đó dùng dung dịch AgNO3
Cách 2: Cho tác dụng với bột Cu
Hướng dẫn giải
Cách 1: Trung hòa hai axit bằng dung dịch NaOH, sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhận biết ion PO43- vì tạo kết tủa màu vàng.
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
Cách 2: Cho bột Cu tác dụng với từng axit H3PO4 không tác dụng với Cu, chỉ có HNO3 tác dụng với Cu sinh ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí hoặc khí màu nâu.
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 4HNO3đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
5. Giải bài 5 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Axit A là chất rắn, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước. Khi thêm canxi oixt vào dung dịch A thì tạo thành hợp chất B màu trắng, không tan trong nước. Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than thì tạo thành chất photpho có trong thành phần của A. Cho biết A, B là những chất gì? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Phương pháp giải
Dựa vào các dữ liệu đã cho ở bài toán ta dễ dàng xác định được A là H3PO4, B là Ca3(PO4)2
Hướng dẫn giải
A là H3PO4, B là Ca3(PO4)2
2H3PO4 + 3CaO → Ca3(PO4)2 + 3H2O
Ca3(PO4)2 + 3SiO4 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO (đk: 1200oC)
6. Giải bài 6 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch muối có các muối.
A. K2PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4 và K3PO4
C. K2HPO4 và K3PO4
D. KH2PO4,K2HPO4 và K3PO4
Phương pháp giải
So sánh thỉ lệ nKOH : nH3PO4 → khả năng tạo muối
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Ta có: 1 < k = nKOH : nH3PO4 = 1,5 < 2
⇒ tạo 2 muối KH2PO4 và K2HPO4
7. Giải bài 7 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Thêm 6 gam P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.
Phương pháp giải
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
→ Khối lượng H3PO4 nguyên chất tạo từ 6 gam P2O5
→ Khối lượng dung dịch H3PO4 trong 25 ml dung dịch H3PO4
→ Khối lượng H3PO4 nguyên chất
→ Nồng độ phần trăm của H3PO4
Hướng dẫn giải
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
142 2.98
6 ?
Khối lượng H3PO4 nguyên chất tạo từ 6 gam P2O5 là: 6.2.98/142=8,28 (g)
Khối lượng dung dịch H3PO4 trong 25 ml dung dịch H3PO4 (6%, D=1,03g/mol) là:
mdd = D.V = 25.1,03 = 25,75 g
Khối lượng H3PO4 nguyên chất:
mct = 6.25,75/100 = 1,545 (g)
Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được sau khi thêm P2O5 là:
C% H3PO4 = [(8,28 + 1,545).100] : (6 + 25,75) = 30,95%
8. Giải bài 8 trang 66 SGK Hóa 11 nâng cao
Rót dung dich chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng của từng khối lượng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.
Phương pháp giải
nH3PO4 = 0,12 mol; nKOH = 0,3 mol
So sánh tỉ lệ nKOH : nH3PO4 → Các muối tạo thành
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (1)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (2)
Giải hệ phương trình:
x + y = 0,12 và 2x + 3y = 0,3 → x, y = ?
→ Khối lượng muối ?
Hướng dẫn giải
nH3PO4 = 0,12 mol; nKOH = 0,3 mol
Ta có: 2 < nKOH : nH3PO4 = 2,5 < 3
→ tạo ra 2 muối K2HPO4 và K3PO4
Đặt số mol H3PO4 tham gia phản ứng (1) và (2) lần lượt là x mol và y mol
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (1)
x 2x x
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (2)
y 3y y
Theo đề ta có: x + y = 0,12 và 2x + 3y = 0,3
→ x = 0,06 và y = 0,06
Khối lượng muối thu được:
mK2HPO4 = 0,06.174 = 10,44 gam
mK3PO4 = 0,06.212 = 12,72 gam
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 9: Khái quát về nhóm Nitơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 10: Nitơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 11: Amoniac và muối amoni
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 12: Axit nitric và muối nitrat
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 13: Luyện tập Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 14: Photpho
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 16: Phân bón hóa học
- doc Giải bài tập SGK Hóa 11 Nâng cao Bài 17: Luyện tập Tính chất và các hợp chất của photpho