Unit 7 lớp 11: World Population-Language Focus
Bài học Unit 7 lớp 11 World Population phần Language Focus hướng dẫn các em ôn tập điểm ngữ pháp về câu điều kiện đã học và mở rộng dạng mới của câu điều kiện.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 7 lớp 11
- Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
- Practise reading aloud this dialogue (Thực hành đọc to những câu sau)
A: Didn’t you go to the cricket club?
B: Yes, I did go to the cricket club.
A: Was it crowded?
B: Quite crowded.
A: Was Greg there?
B: Greg was there, yes. And Robert Queen was there, too.
A: Does Robert Queen like cricket?
B: No, he doesn’t. He quarrelled with Greg. He went to the pub and drank some glasses of beer.
A: Oh dear!
B: Mm. Shall I take your clothes to the cleaner’s?
Tạm dịch:
A: Bạn đã đến câu lạc bộ đá cầu à?
B: Ừm, mình đã đến câu lạc bộ đá cầu.
A: Có đông nhiều không?
B: Khá đông.
A: Greg có đó không?
B: Greg ở đó, có. Và Robert Queen cũng ở đó nữa.
A: Robert Queen thích đá cầu à?
B: Không. Anh ấy cãi nhau với Greg. Họ đến quán rượu và uống vài cốc bia.
2. Grammar Unit 7 lớp 11
2.1. Exercise 1 Unit 7 lớp 11
Put the verbs in brackets into the correct form. Add ’ll/will or ’d/would if necessary (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Thêm 'll/will, hoặc 'd/would nếu cần thiết)
1. I (drive)………… to work if I had a car.
2. Where in Vietnam would you like to live if you (can) ……….choose?
3. If the weather (be) ………….good, we will have lunch outside.
4. If the company offers me a job, I think I (take) ………..it.
5. Many people would be out of work if that factory (close) ………….down.
6. It you finish before 4:30, I (come) …………..and pick you up.
Guide to answer
1. world drive 3. Is 5. closed
2. could choose 4. will take 6. will come
Tạm dịch:
1. Tôi sẽ lái ô tô đi làm nếu tôi có ô tô.
2. Bạn sẽ sống ở đâu của Việt Nam nếu bạn có thể chọn lựa?
3. Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ ăn trưa ngoài trời.
4. Nếu công ty cho tôi việc làm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận.
5. Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.
6. Nếu bạn hoàn thành trước 4:30 mình sẽ đến và đón bạn.
2.2. Exercise 2 Unit 7 lớp 11
Put the verbs in brackets into the correct form (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng)
1. They would have paid you more if they (be told)……….of its value.
2. If I (realise) ………..that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.
3. If you had had breakfast, you (not/be)………….hungry.
4. If they had had enough money, they (buy)……………that house.
5. If he (study) ……………harder, he would have passed the exams.
Guide to answer
1. had been told 4. would have bought
2. had realized 5. had studied
3. wouldn't have been
Tạm dịch:
1. Họ sẽ trả tiền cho bạn nếu họ được báo giá.
2. Nếu tôi nhận ra Greg muốn dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy.
3. Nếu bạn ăn sáng bạn sẽ không đói bụng.
4. Nếu họ có đủ tiền họ sẽ mua căn nhà đó.
5. Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.
2.3. Exercise 3 Unit 7 lớp 11
Change the following conditional sentences into reported speech (Chuyển các câu điều kiện sau thành câu tường thuật)
1. “I will come to see you if I have time,” the man said to her.
2. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her.
3. “If it doesn’t rain, we will go out with you,” they said to me.
4. “What would you do if you were a billionaire?” the man asked the woman.
5. “If you had asked me, I would have lent you my motorbike.” the man said to me.
6. “They would be very disappointed if you did not come," the man said to his daughter.
7. “I’m sure they will understand if you explain the situation to them” the boy said to the girl.
Guide to answer
1. The man told her he would come to see her if he had time.
2. He asked her what she would say if someone stepped on her feet.
3. They told me if it didn't rain, they would go out with me.
4. The man asked the woman what she would do if she were a billionaire.
5. The man told me if I had asked him, he would have lend me his motorbike.
6. The man told his daughter the would be very disappointed if she didn't come.
7. The boy told the girl he was sure they would understand if she explained the situation to them.
Tạm dịch:
1. Người đàn ông nói với cô ấy "Tôi sẽ đến gặp cô nếu tôi có thời gian."
Người đàn ông nói với cô ấy rằng ông sẽ đến gặp cô nếu ông có thời gian.
2. Anh ấy hỏi cô ấy "Bạn sẽ làm gì nếu ai đó giẫm lên chân bạn?"
Anh ấy hỏi cô ấy rằng cô ấy sẽ làm gì nếu có ai đó giẫm lên chân cô.
3. Họ nói với tôi "Nếu trời không mưa tôi sẽ đi ra ngoài với bạn."
Họ nói với tôi rằng nếu trời không mưa họ sẽ đi ra ngoài với tôi.
4. Người đàn ông hỏi người phụ nữ "Bà sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú?"
Người đàn ông hỏi người phụ nữ rằng bà ấy sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú.
5. Người đàn ông nói với tôi "Nếu bạn hỏi tôi tôi sẽ cho bạn mượn xe máy của tôi."
Người đàn ông nói với tôi rằng nếu tôi hỏi ông ấy thì ông sẽ cho tôi mượn xe máy của ông.
6. Người đàn ông nói với con gái "Họ sẽ rất thất vọng nếu con không đến."
Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến.
7. Cậu bé nói với cô bé "Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình huống với họ."
Cậu bé bảo với cô bé rằng cậu bé chắc chắn họ sẽ hiểu nếu cô bé giải thích tình huống với họ.
3. Practice Task 1
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first (Viết câu thứ 2 có nghĩa tương tự với câu đã cho)
1. Jack was late to the meeting because his watch was slow.
If ________________________________________________
2. Heinrich regret not having gone to art school when he was younger.
Heinrich wishes ____________________________________
3. We don't live in a big city, so we can't easily get access to the Internet.
If ________________________________________________
4. 'If your job is so bad, why don't you leave?' she said.
She ________________________________________________
5. I used my calculator; otherwise I'd have taken longer.
Had ________________________________________________
6. 'If my car was working I would drive you to the station,' Tom said to his mother.
Tom told ________________________________________________
7. Speak to her only if she speaks to you first.
Don't ________________________________________________
8. If I weren't in my 70s and rather unfit, I might consider taking up squash.
Were ________________________________________________
9. 'What will you do if you miss your plane?' she asked.
She asked ________________________________________________
10. Return the product to the shop if you have any complaints about it.
Should ___________________________________________
4. Practice Task 2
Change the following conditional sentences into reported speech (Đổi các câu điều kiện sau thành câu tường thuật)
1. 'If I don't practise my English I won't get any better,' she said.
_______________________________________________________
2. 'If you press this switch, the computer comes on,' he said to his students
_______________________________________________________
3. 'I'd have been in bad trouble if Jane hadn't helped me,' he said.
_______________________________________________________
4. 'If you have time, wash the floor,' he said.
_______________________________________________________
5. 'If the door is. clocked what shall I do?' she asked.
_______________________________________________________
6. 'If we had a calculator, we could work this out a lot quicker,' they said.
_______________________________________________________
7. 'If you don't apologize, I'll never speak to you again.' he said.
_______________________________________________________
Để nhận biết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa và áp dụng cách sử dụng các điểm ngữ pháp, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 7 Language Focus Tiếng Anh 11 sau đây.
6. Conclusion
Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ một số điểm ngữ pháp quan trọng như sau
“If” sentence (Câu điều kiện)
- Câu điều kiện loại I (The conditional sentence type I)
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
Cách sử dụng và ví dụ: Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
I’ll visit Ho Chi Minh City if I have time. (Tôi sẽ thăm Thành phố Hồ Chí Minh nếu có thời gian.)
- If ... not...= Unless
I won’t visit you if don't have time. (Tôi sẽ không đến thăm bạn nếu tôi không có thời gian.)
⇒ Unless I have time. I won't visit you. (Trừ khi tôi có thời gian, tôi sẽ không đến thăm bạn.)
Chú ý: mệnh đề chứa “unless" không dùng dạng phủ định.
- Câu điều kiện loại II (The conditional sentence type II)
Clause 1 (would + V) + if+ Clause 2 (the simple past tense)
Cách sử dụng và ví dụ: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện lại hoặc tương lai.
I would fly if were a bird. (but I am not a bird and I can't fly) (Tôi muốn bay nếu tôi là một con chim.) (nhưng tôi không phải là một con chim và tôi không thể bay.)
Chú ý. Chúng ta dùng "were" cho tất cả các ngôi, không dùng “was”.
- Câu điều kiện loại III (The conditional sentence type III)
Clause I (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
Cách sử dụng và ví dụ
- Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
- Miss Phuong wouldn't have won the prize if she hadn't attended the beauty contest. (but the fact that she attended and she won the prize.)
(Hoa hậu Phương sẽ không giành được giải thưởng nếu cô không tham dự cuộc thi sắc đẹp.) (nhưng thực tế là cô đã tham dự và cô đã giành được giải thưởng.)
- Câu điều kiện hỗn hợp
- Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
- If he had worked harder at school, he would be a student now (He is not a student now.)
(Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ ở trường, anh ấy đã là một sinh viên.) (Anh ấy bây giờ không phải là một sinh viên.)
- Câu điều kiện ở dạng đảo
- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo.
- Were I the president, I would build more hospitals. (Tôi là tổng thống, tôi sẽ xây dựng nhiều bệnh viện.)
- If not = Unless
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc dó Unless = if not
- Unless we start at once, we will be late. (Trừ khi chúng ta bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
- If we don’t start at once we will be late. (Nếu chúng ta không bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
- Unless you study hard, you won’t pass the exams. (Trừ khi bọn học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)
- If you don't study hard, you won't pass the exams. (Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)