Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể
eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể, giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích thành phần cấu tạo và chức năng của máu, môi trường trong cơ thể. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 27 SBT Sinh học 8
2. Giải bài 1 trang 29 SBT Sinh học 8
3. Giải bài 2 trang 29 SBT Sinh học 8
4. Giải bài 3 trang 30 SBT Sinh học 8
5. Giải bài 4 trang 30 SBT Sinh học 8
6. Giải bài 5 trang 30 SBT Sinh học 8
7. Giải bài 6 trang 30 SBT Sinh học 8
8. Giải bài 7 trang 30 SBT Sinh học 8
9. Giải bài 9 trang 30 SBT Sinh học 8
10. Giải bài 10 trang 31 SBT Sinh học 8
11. Giải bài 17 trang 32 SBT Sinh học 8
1. Giải bài 1 trang 27 SBT Sinh học 8
- Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong.
Phương pháp giải
- Xem lại mối quan hệ giữa máu và môi trường trong cơ thể. Như các thành phần của máu, sự liên hệ giữa môi trường trong với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan.
Hướng dẫn giải
- Môi trường trong của cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết.
- Môi trường trong của cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
- Mối quan hệ giữa các thành phần trong môi trường trong được thể hiện qua sơ đồ sau:
2. Giải bài 1 trang 29 SBT Sinh học 8
Tiểu cầu giảm khi
A. Bị chảy máu.
B. Bị thiếu máu.
C. Bị ngứa.
D. Cả B và C.
Phương pháp giải
- Tiểu cầu bị vỡ ra khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.
Hướng dẫn giải
- Tiểu cầu giảm khi bị chảy máu.
⇒ Đáp án: A
3. Giải bài 2 trang 29 SBT Sinh học 8
Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi
A. Sống ở nơi có áp suất O2 thấp.
B. O2 trong máu tăng cao.
C. Sống ở nơi có áp suất cao.
D. Cả A,B,C.
Phương pháp giải
- Khi nồng độ oxi trong môi trường thấp, hông cầu sẽ tăng lên để tăng khả năng tiếp nhận và vận chuyển oxi cho cơ thể
Hướng dẫn giải
- Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi sống ở nơi có áp suất O2 thấp.
⇒ Đáp án A
4. Giải bài 3 trang 30 SBT Sinh học 8
- Hồng cầu người có đặc điểm:
A. Màu hồng vì chứa Hb
B. Hình đĩa lõm 2 mặt.
C. Không có nhân
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Xem đặc điểm của hồng cầu
Hướng dẫn giải
- Hồng cầu là tế bào không nhân, hình đĩa lom hai mặt và mang các phân tử hemoglobin.
⇒ Đáp án: D.
5. Giải bài 4 trang 30 SBT Sinh học 8
Máu gồm các loại tế bào nào?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào tiểu cầu
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Máu gồm huyết tương và tế bào máu.
Hướng dẫn giải
⇒ Đáp án: D
6. Giải bài 5 trang 30 SBT Sinh học 8
- Vai trò của huyết tương là
A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các chất thải.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Xem lại chức năng của huyết tương và hồng cầu, bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể. SGK Sinh học 8.
Hướng dẫn giải
- Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
⇒ Đáp án: D.
7. Giải bài 6 trang 30 SBT Sinh học 8
Huyết tương có đặc điểm:
A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
B. Trong suốt, có nhân.
C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...
Phương pháp giải
- Xem lại máu và môi trường trong cơ thể.
Hướng dẫn giải
- Huyết tương:
- Chiếm 55% thể tích máu.
- Đăc điểm: Màu vàng nhạt, lỏng.
⇒ Đáp án: D.
8. Giải bài 7 trang 30 SBT Sinh học 8
- Máu có màu đỏ thẫm là máu:
A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào.
B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi.
C. Có nhiều hồng cầu.
D. Có ít hồng cầu.
Phương pháp giải
- Xem lại đặc điểm, chức năng của máu, bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể, SGK Sinh học 8.
Hướng dẫn giải
- Màu đỏ thấm do hemogobin kết hợp với CO2 ở các mô về tim sau đó lên phổi để trao đổi O2.
⇒ Đáp án: B.
9. Giải bài 9 trang 30 SBT Sinh học 8
- Môi trường trong có vai trò:
A. Giúp tế bào trao đổi chất.
B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Giúp vận chuyển chất thải.
D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Phương pháp giải
- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Hướng dẫn giải
- Môi trường trong có vai trò giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
⇒ Đáp án: D.
10. Giải bài 10 trang 31 SBT Sinh học 8
- Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
B. Thông qua huyết tương trong máu.
C. Thông qua hệ bạch huyết.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Hướng dẫn giải
→ Chọn A
11. Giải bài 17 trang 32 SBT Sinh học 8
Máu gồm ...(l)... và ...(2)... Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua ...(3)...
A. Máu
B. Các tế bào máu
C. Huyết tương
Phương pháp giải
- Xem lại thành phần của máu và vai trò của máu. Bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể SGK Sinh học 8.
Hướng dẫn giải
- Máu gồm các tế bào máu và huyết tương Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua máu
→ Chọn: 1-B, 2-C, 3-A.
12. Giải bài 20 trang 32 SBT Sinh học 8
- Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Phương pháp giải
- Xem lại đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu, bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể SGK Sinh học 8.
Hướng dẫn giải
- Đáp án nối cột 1 và cột 2 vào cột 3:
13. Giải bài 28 trang 35 SBT Sinh học 8
Điến dấu X vào ô phù hợp trong bảng sau.
Phương pháp giải
- Xem lại thành phần cấu tạo trong máu, vai trò của các thành phần đó.
Hướng dẫn giải
- Đáp án phân biệt vai trò của bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 15: Đông Máu Và Nguyên Tắc Truyền Máu
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyết
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 17: Tim và Mạch Máu
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 18: Vận Chuyển Máu Qua Hệ Mạch Và Vệ Sinh Hệ Tuần Hoàn