Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch
eLib giới thiệu đến các em tài liệu được biên soạn và tổng hợp tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch, giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài tập, phân tích vai trò, cơ chế miễn dịch ở người. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 2 trang 27 SBT Sinh học 8
- Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nguy nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thê nào?
Phương pháp giải
- Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nguy hiểm như: Cơ thể có cơ chế thực bào, phát sinh kháng thể, trong không khí có rất nhiều loại vi khuẩn nhưng cơ thể không bị nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn giải
- Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut...) thông qua các cơ chế
- Cơ chế thực bào: Có sự biến dạng của màng tế bào bạch cầu bao lấy tác nhân gây nhiễm để tiêu hoá nhờ lizozim.
- Cơ chế tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên.
- Cơ chế phá huỷ các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, virut...
- Cơ chế miễn dịch khác: Viêm, sốt, tiết interferôn hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, virut...
2. Giải bài 11 trang 31 SBT Sinh học 8
Kháng nguyên là gì?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Xem khái niệm kháng nguyên.
Hướng dẫn giải
- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tạo ra các kháng thể.
⇒ Đáp án: B.
3. Giải bài 12 trang 31 SBT Sinh học 8
- Kháng thể là gì?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Xem khái niệm kháng thể.
Hướng dẫn giải
- Kháng thể là những phân tử prôtêin do tế bào limphô B tạo ra để chống lại các kháng nguyên.
⇒ Đáp án: C.
4. Giải bài 13 trang 31 SBT Sinh học 8
Tham gia hoạt động thực bào có
A. Các bạch cầu
B. Các tiểu cầu.
C. Các hồng cầu
D. Các kháng thể.
Phương pháp giải
- Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
Hướng dẫn giải
- Tham gia hoạt động thực bào là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô (đại thực bào)
⇒ Đáp án: A
5. Giải bài 27 trang 35 SBT Sinh học 8
- Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau:
Phương pháp giải
- Xem lại đặc điểm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tao. Bài 14: Bạch Cầu - Miễn Dịch SGK SInh học 8.
Hướng dẫn giải
- Đáp án.
6. Giải bài 25 trang 34 SBT Sinh học 8
- Câu nào đúng ghi Đ, câu nào sai ghi S.
Phương pháp giải
- Xem lại thành phần, vai trò của môi trường trong cơ thể. bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể SGK Sinh học 8.
- Khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, bài 14: Bạch cầu và miễn dịch SGK Sinh học 8
Hướng dẫn giải
- Đáp án chọn phương án đúng sai.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 13: Máu và Môi Trường Trong Cơ Thể
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 15: Đông Máu Và Nguyên Tắc Truyền Máu
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 16: Tuần Hoàn Máu Và Lưu Thông Bạch Huyết
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 17: Tim và Mạch Máu
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 18: Vận Chuyển Máu Qua Hệ Mạch Và Vệ Sinh Hệ Tuần Hoàn