Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 18: Vận Chuyển Máu Qua Hệ Mạch Và Vệ Sinh Hệ Tuần Hoàn

 eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 18: Vận Chuyển Máu Qua Hệ Mạch Và Vệ Sinh Hệ Tuần Hoàn, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 18: Vận Chuyển Máu Qua Hệ Mạch Và Vệ Sinh Hệ Tuần Hoàn

1. Giải bài 6 trang 28 SBT Sinh học 8

- Máu được vận chuyển trong cơ thể như thế nào?

Phương pháp giải

- Máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch theo 3 pha:

  • Pha nhĩ co.
  • Pha thất co.
  • Pha dãn chung.

Hướng dẫn giải

- Máu được vận chuyển liên tục theo một chiều trong cơ thể.

- Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

- Cụ thể như sau:

+ Pha nhĩ co: Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tâm nhĩ vào tâm thất.
+ Pha thất co: Van nhĩ - thất đóng, van động mạch mở, máu từ tâm thất vào động mạch.
+ Pha dãn chung: Van nhĩ - thất mở, van động mạch đóng, máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và tâm thất.

2. Giải bài 1 trang 29 SBT Sinh học 8

- Bằng cách nào mà các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi được các chất với môi trường ngoài?

Phương pháp giải

- Cơ thể trao đổi chất với môi trường nhờ sự phối hợp của các hệ cơ quan: Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa bài tiết.

Hướng dẫn giải

- Các tế bào của cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài nhờ các hệ cơ quan trong cơ thể.

+ Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn: Giúp cơ thể trao đổi khí (O2 và CO2) giữa cơ thể.

- với môi trường ngoài. Máu đưa O2 từ phổi đến các tế bào và nhận CO2 ở các tế bào đưa đến cơ quan hô hấp.

+ Hộ tiêu hoá: Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn từ niôi trường ngoài và hấp thụ chất dinh dưỡng để thực hiện quá trình trao đổi chất với các tế bào, đổng thời thải các chất bã ra môi trường ngoài.

+ Hệ bài tiết: Thận lọc và bài tiết nước tiểu ra môi trường ngoài.

+ Da: Bài tiết mồ hôi.

3. Giải bài 8 trang 30 SBT Sinh học 8

- Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì:

A. Máu có thể lưu thông dễ dàng.

B. Máu khó lưu thông.

C. Mạch máu bị co lại.

D. Cả A và B. 

Phương pháp giải

- Khi mất nước làm thể tích nước mô giảm dẫn đến các tế bào máu khó lưu thông.

Hướng dẫn giải

- Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu khó lưu thông.

⇒ Đáp án: B.

4. Giải bài 14 trang 31 SBT Sinh học 8

- Huyết áp là gì?

A. Là áp lực máu trong mạch được tạo ra khi tim co bóp.

B. Là vận tốc máu trong mạch.

C. Là sức đẩy do tim tạo ra.

D. Cả A và B. 

Phương pháp giải

- Xem lại khái niệm huyết áp.

Hướng dẫn giải

- Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết áp và vận tốc máu

⇒ Đáp án: A

5. Giải bài 15 trang 31 SBT Sinh học 8

Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì

A. Huyết áp tăng dần.

B. Huyết áp giảm dần.

C. Huyết áp có thể tăng và giảm tuỳ từng thời điểm.

D. Huyết áp không thay đổi. 

Phương pháp giải

- Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch do ma sát với thành mạch và giữa các phân tử máu.

Hướng dẫn giải

- Khi máu vận chuyển trong hệ mạch thì huyết áp tăng dần.

⇒ Đáp án: B.

6. Giải bài 16 trang 32 SBT Sinh học 8

Huyết áp tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch là nhờ:

A. Sự co bóp của tim.

B. Sự co dãn của thành mạch mỏng với sự hỗ trợ của các van.

C. Do sức hút của lồng ngực khi hít vào.

D. Cả A, B và C. 

Phương pháp giải

- Dựa vào sức đẩy của tim khi tâm thất co, và sự co giãn của động mạch...

Hướng dẫn giải

- Máu được vận chuyển qua hệ mạch là nhờ:

+ Sức đẩy của tim khi tâm thất co tạo ra huyết áp và vận tốc máu.

+ Sự hỗ trợ của hệ mạch: sự co dãn của động mạch, sự co bóp của cơ bắp quanh thành tĩnh mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và của tâm nhĩ khi giãn ra, hoạt động của van 1 chiều.

⇒ Đáp án: D.

Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM