Giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu
eLib tổng hợp, biên soạn và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 8 Bài 40: Vệ Sinh Hệ Bài Tiết Nước Tiểu. Giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích vai trò hoạt động vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 3 trang 79 SBT Sinh học 8
2. Giải bài 5 trang 79 SBT Sinh học 8
3. Giải bài 5 trang 79 SBT Sinh học 8
4. Giải bài 11 trang 80 SBT Sinh học 8
5. Giải bài 15 trang 81 SBT Sinh học 8
6. Giải bài 18 trang 81 SBT Sinh học 8
7. Giải bài 19 trang 82 SBT Sinh học 8
1. Giải bài 3 trang 79 SBT Sinh học 8
- Hệ bài tiết nước tiểu của người có thể bị gây hại như thế nào?
Phương pháp giải
- Có thể trả lời theo gợi ý sau:
- Cầu thận có thể bị gây hại như thế nào?
- Ống thận có thể bị gây hại như thế nào?
- Đường dẫn nước tiểu có thể bị gây hại như thế nào?
Hướng dẫn giải
- Cầu thận có thể bị gây hại do các nguyên nhân sau:
+ Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các cơ quan bộ phận khác (tai, mũi, họng,...) rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
+ Các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.
- Ống thận có thể bị gây hại do các nguyên nhân sau:
+ Các tế báo ống thân do thiếu ôxi, do làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên làm việc kém hiệu quả hơn bình thường.
+ Các tế bào ống thận bị tổn thương do đói ôxi lâu dài, do bị đầu độc bởi các chất độc (thủy ngân, asenic, các độc tố vi khuẩn, độc tố trong mật cá trắm...). Từng mảng tế bào ống thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc thậm chí bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu trong ống hòa thẳng vào máu.
- Đường dẫn nước tiểu có thể bị gây hại do các nguyên nhân sau:
+ Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, canxi, phôtphat. ôxalat, xistêin, ... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và độ pH thích hợp, tạo nên những viên sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu.
+ Bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái có thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra.
2. Giải bài 5 trang 79 SBT Sinh học 8
- Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
Phương pháp giải
- Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết:
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
+ Xây dựng khẩu phần ăn bợp lí, uống nước hợp lí...
+ Không nên nhịn tiểu.
Hướng dẫn giải
- Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết và cơ sở khoa học của biện pháp đó.
3. Giải bài 5 trang 79 SBT Sinh học 8
Không nên nhịn tiểu lâu vì
A. Hạn chế các vi khuẩn gây bệnh.
B. Tăng khả năng tạo sỏi thận.
C. Tăng khả năng tạo thành nước tiểu.
D. Cả A và B.
Phương pháp giải
- Không nên nhịn tiểu lâu vì sẽ tăng khả năng tạo sỏi thận.
Hướng dẫn giải
- Đáp án: B.
4. Giải bài 11 trang 80 SBT Sinh học 8
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là
A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể.
B. Khẩu phần ăn hợp lí.
C. Đi tiểu đúng lúc.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Các thói quen có lợi cho hệ bài tiết:
- Thường xuyên vệ sinh cơ thể nhằm tránh nhiễm trùng hệ tiết niệu
- Ăn uống hợp lí nhằm tránh nguy cơ ngộ độc
- Đi tiểu đúng lúc nhằm tránh nguy cơ sỏi thận
Hướng dẫn giải
- Đáp án: D.
5. Giải bài 15 trang 81 SBT Sinh học 8
Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là
A. Các chất độc trong thức ăn
B. Khẩu phần ăn không hợp lí
C. Các vi trùng gây bệnh
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Các chất độc và vi trùng lưu thông trong máu đều đi qua thận và có thể gây bệnh.
- Các chất trong thức ăn cũng hấp thu vào máu và lọc ở thận.
Hướng dẫn giải
- Đáp án: D.
6. Giải bài 18 trang 81 SBT Sinh học 8
Khẩu phần ăn hợp lí có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Khẩu phần ăn hợp lí có tác dụng
- Hạn chế tác hại của chất độc.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
- Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
Hướng dẫn giải
- Đáp án: D.
7. Giải bài 19 trang 82 SBT Sinh học 8
Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.
Phương pháp giải
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết có tác dụng hạn chế tác hại của các vi sinh vật.
Hướng dẫn giải
- Đáp án: D.
8. Giải bài 20 trang 82 SBT Sinh học 8
Đi tiểu đúng lúc có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
C. Tránh làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.
Phương pháp giải
- Đi tiểu đúng lúc có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
Hướng dẫn giải
- Đáp án: B.
9. Giải bài 26 trang 83 SBT Sinh học 8
- Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Phương pháp giải
- Xem các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết:
+ Cầu thận bị viêm.
+ Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
+ Tế bào ống thận bị tổn thương.
Hướng dẫn giải
- Đáp án nối cột.