Review 1 lớp 7 - Skills
Bài học Review 1 lớp 7 phần Skills hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 1, 2, 3 giúp các em ôn luyện các kĩ năng đọc hiểu, nói, nghe hiểu và viết. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
LIVE TO BE HAPPY (Sống vui vẻ)
1. Reading
Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay C.)
What you choose makes what you are. Here are four things you can do to make you happy.
Enjoy adventures
Visit a new place, do a new thing, or talk to a new person. This brings you new knowledge and experience.
Laugh louder
Laughter makes you happy, and it has a magic power of making the hearer happy, too. Laughter is like medicine. It makes people live longer.
Love others fully
Express your love more often. Don’t keep it to yourself. You might not know how much you can make yourself and others happy by doing so.
Live positively
Remember that everybody has some valuable skills and abilities to contribute to life. Nobody is NOBODY. Learn to love and respect yourself and others. You’ll feel happy.
Tạm dịch:
Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều bạn có thể làm để hạnh phúc.
Thích phiêu lưu
Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.
Cười lớn hơn
Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sống lâu hơn.
Yêu người khác trọn vẹn
Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.
Sống tích cực
Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.
Guide to answer
1. A 2. B 3. C 4. B
Tạm dịch
1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?
A. Thăm một nơi mới.
B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để đóng góp cho cuộc sống.
C. Yêu những người xung quanh bạn.
2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?
A. Đi phiêu lưu.
B. Cười lớn hơn.
C. Sống tích cực.
3. Sẽ tốt như thế nào nếu bạn có một thái độ tích cực?
A. Bạn có thể cười nhiều hơn.
B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.
C. Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc.
4. Mục đích của bài đọc này là gì?
A. Để thay đổi ý kiến của mọi người về cuộc sống.
B. Để đưa ra một vài lời khuyên về cách sống hạnh phúc.
C. Để khuyên mọi người yêu thương người khác một cách trọn vẹn.
2. Speaking
Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)
Guide to answer
1. Do you know of community activities in your area?
(Bạn có biết các hoạt động phục vụ lợi ích cộng đồng trong vùng của bạn không?)
=> Yes, I do./ No, I don’t.
(Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.)
2. Do you ever take part in a community activity?
(Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)
=> Yes, I do./ No, I don’t.
(Vâng, tôi có. Không, tôi không có.)
3. Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area?
(Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất giải quyết các vấn đề trong vùng của bạn không?)
=> Yes, they do./ No, they don’t.
(Vâng, họ có. Không, họ không có.)
4. Should everybody take part in solving the problems in the area?
(Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vấn đề trong vùng không?)
=> Yes, they should./ No, they shouldn’t.
(Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.)
5. Would you love to make a big contribution to your community?
(Bạn có muốn đóng góp thật nhiều cho cộng đồng nơi bạn sinh sống không?)
=> Yes, I’d love to./ No, I don’t.
(Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.)
3. Listening
Listen and tick (√) the correct answers. (Nghe và chọn đáp án đúng)
Click to listen
Guide to answer
1. A 2. B 3. B 4. C
Tạm dịch
Hội thoại 1
1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể tới dự bữa tiệc của Nga?
A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.
B. Cô ấy không muốn tới dự bữa tiệc của Nga.
C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.
2. Lan quyết định làm gì?
A. Cô ấy sẽ không tới dự bữa tiệc sinh nhật của Nga.
B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà trước và sau đó tới dự bữa tiệc.
C. Cô ấy có thể nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.
Hội thoại 2
3. Có vấn đề gì với Minh?
A. Cậu ấy không thích tiệc tùng.
B. Cậu ấy thường nói dối bạn bè.
C. Cậu ấy không có bạn.
4. Thói quen của Minh có thể dẫn tới hậu quả gì?
A. Cậu ấy không có bạn.
B. Cậu ấy sẽ bỏ học.
C. Bạn bè sẽ không còn tin cậu ấy nữa.
Audio script:
Conversation 1
Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go.
Mai: Why not?
Lan: Lots of homework.
Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.
Lan: I don't want to.
Mai: Oh no. You can still do your homework first and go to the party later.
Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.
Mai: Great. See you there.
Conversation 2
Lan: By the way, is Minh coming, too?
Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?
Lan: I don’t like him. He often tells a lie.
Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.
Lan: Does he know that lying leads him nowhere?
Mai: And he’s losing friends.
Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?
Mai: No, we can’t.
Tạm dịch
Hội thoại 1
Lan: Hôm nay Nga tổ chức tiệc sinh nhật và tôi sợ rằng mình không thể đi.
Mai: Tại sao không?
Lan: Rất nhiều bài tập về nhà.
Mai: Tại sao bạn không nhờ chị gái giúp đỡ. Chị ấy giỏi toán học.
Lan: Mình không muốn vậy.
Mai: Ôi không. Bạn vẫn có thể làm bài tập về nhà trước rồi mới tới dự tiệc cũng được mà.
Lan: Vâng, đó là một ý tưởng tốt hơn. Tôi sẽ làm như bạn nói.
Mai: Tuyệt. Hẹn gặp bạn ở đó.
Hội thoại 2
Lan: Nhân tiện, Minh có đến không?
Mai: Tôi thấy tên anh ấy trong danh sách nhưng tôi không biết anh ấy có đến không. Sao thế?
Lan: Tôi không thích anh ấy. Anh ta thường nói dối.
Mai: Vâng, tôi biết. Anh ta nói dối bạn bè và không bao giờ nói 'Xin lỗi' khi anh ta bị phát hiện.
Lan: Anh ta có biết rằng nói dối chẳng hay ho gì không nhỉ?
Mai: Và anh ấy mất bạn bè.
Lan: Vâng. Chúng ta không thể tin tưởng kẻ nói dối, phải không?
Mai: Không, chúng ta không thể.
4. Writing
Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures. (Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)
Guide to answer
Picture 1:
1. they/water/and/take great care/tree/during/first month.
=> They water and take great care of the trees during the first month.
(Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.)
5. activity/be often done/spring.
=> This activity is often done in spring.
(Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.)
6. they/ dig/hole/ put/young tree/in.
=> They dig a hole to put the young tree in.
(Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.)
Picture 2:
2. they/carry/recycled bags/put/rubbish/in.
=> They carry recycled bags to put the rubbish in.
(Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.)
3. community organise/activity/once a month.
=> The community organises this activity once a month.
(Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.)
4. they/ walk/along/ beach/and/ collect/all/rubbish.
=> They walk along the beach and collect all the rubbish.
(Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.)
5. Practice Task 1
Read the text and then choose the best answer (Đọc bài viết và sau đó chọn đáp án đúng nhất)
Every weekend is important to the Garcia family. During the week they don’t have very much time together, but they spend a lot of time together on the weekend.
Mr. Garcia works at the post office during the week, but he doesn’t work there on the weekend. Mrs. Garcia works at the bank during the week, but she doesn’t work there on the weekend. Jennifer and Jonathan Garcia go to school during the week, but they don’t go to school on the weekend. And the Garcias’ dog, Max, stays home alone during the week, but he doesn’t stay home alone on the weekend.
On Saturday and Sunday the Garcias spend time together. On Saturday morning they clean house together. On Saturday afternoon they work in the garden together. And on Saturday evening they watch videos together. On Sunday morning they go to church together. On Sunday afternoon they have a big dinner together. And on Sunday evening they play their musical instruments together.
As you can see, every weekend is special to the Garcia. It’s their only time together as a family.
Question 1: Mr. Garcia works at the _______.
A. post office B. bank C. factory D. book store
Question 2: Mr. and Mrs. Garcia don’t work on _________.
A. Saturday B. Sunday C. Friday D. the weekend
Question 3: During the week Jennifer _________.
A. goes to school. B. plays card. C. goes to the library D. plays the piano.
Question 4: On Saturday morning they ________ together.
A. play football B. go out C. clean house D. go shopping
Question 5: Who stays home alone during the week?
A. Jennifer B. Garcia C. Max D. All of them
Question 6: When do the Garcias work in the garden?
A. Saturday afternoon B. Sunday morning
C. Saturday morning D. Sunday afternoon
Question 7: On Sunday evening they play ________ together.
A. card B. tennis C. musical instruments D. piano
6. Practice Task 2
Write the sentences with the words given (Viết câu với từ cho sẵn)
Question 1: Nga/ my/ younger sister.
A. Nga is my younger sister. B. Nga are my younger sister.
C. Nga my younger sister. D. Nga am my younger sister.
Question 2: She/ enjoy/ read/ books.
A. She enjoys to read books. B. She enjoy reading books.
C. She enjoys reading books. D. She enjoy to read books.
Question 3: She/ start/ the hobby/ when/ she/ 6.
A. She started the hobby when she was 6. B. She starts the hobby when she will be 6.
C. She started the hobby when she was 6. D. She starts the hobby when she 6.
Question 4: Our brother/ share/ the hobby/ her.
A. Our brother share the hobby to her. B. Our brother shares the hobby to her.
C. Our brother share the hobby with her. D. Our brother shares the hobby with her.
Question 5: Both/ them/ spend/ all/ pocket money/ buy/ books.
A. Both of them spends all pocket money to buy books.
B. Both of them spends all pocket money buying books.
C. Both of them spend all pocket money to buy books.
D. Both of them spend all pocket money buying books.
7. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi
- Luyện tập nói về việc làm giúp đỡ cộng đồng
- Luyện nghe và làm các bài tập liên quan
- Luyện viết lại câu với từ cho sẵn
- Ghi nhớ các từ vựng:
- adventure /ədˈventʃə(r)/ chuyến đi, chuyến khám phá
- laughter /ˈlɑːftə(r)/ nụ cười
- respect /rɪˈspekt/ tôn trọng, trân trọng
- contribute /kənˈtrɪbjuːt/ cống hiến
- authority /ɔːˈθɒrəti/ chính quyền
- solve /sɒlv/ giải quyết
- lie /laɪ/ nói dối
- trust /trʌst/ tin tưởng
- discover /dɪˈskʌvə(r)/ khám phá, phát hiện
- organize /ˈɔːɡənaɪz/ tổ chức
Tham khảo thêm
- doc Review 1 lớp 7 - Language