Unit 12 lớp 7: An Overcrowded World - Getting Started

Nhằm giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề mới "An Overcrowded World", eLib đã biên soạn phần Getting Started - Unit 12 dưới đây với bài đọc "A holiday story". Thông qua các bài tập khác nhau, các em sẽ có cái nhìn tổng quát về chủ đề cũng như biết thêm nhiều từ vựng. Để biết chi tiết, mời các em tham khảo bài học.

Unit 12 lớp 7: An Overcrowded World - Getting Started

A holiday story (Một câu chuyện ngày nghỉ lễ) 

1. Task 1 Unit 12 lớp 7 Getting Started

Listen and read. (Nghe và đọc)

Click to listen

Tạm dịch:

Nam: Chào mừng đã trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên, phải không?

Phương: Đúng thế, Nam. Và còn rất khác biệt nữa!

Nam: Ý bạn là sao?

Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio lại quá đông đúc.

Nam: Còn con người thì sao?

Phương: Ở Rio có những người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có những người nghèo sống trong các khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn lắm nhỉ.

Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể sẽ có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...

Nam: Ồ, bạn có thấy điều đó không?

Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột. Ở đó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?

Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc chắn rồi, đó là một kinh nghiệm thực tế phải không?

Phương: Đúng vậy.

a. Read the conversation again, and tick (S) true (T) or false (F) (Đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng (T) hoặc Sai (F))

Guide to answer

1. T     2. T     3. F     4. T      5. F

Tạm dịch:

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị. 

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột. 

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột. 

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng. 

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây) 

Guide to answer

1. very different - diverse (khác biệt)

2. rich - wealthy (giàu có)

3. big or serious - major (to lớn)

4. small houses in bad condition where poor people live - slums (khu ổ chuột)

5. bad action against the community - crime (tội phạm) 

2. Task 2 Unit 12 lớp 7 Getting Started

Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ) 

Click to listen

Guide to answer

1 - a. overcrowded (quá đông)

2 - c. wealthy (giàu có)

2 - b. peaceful (yên bình)

3 - e. poor (nghèo)

4 - d. spacious (rộng rãi)

3. Task 3 Unit 12 lớp 7 Getting Started

Use some of the words in 21 to describe a person or a place you know. (Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết)

Guide to answer

Ha Noi city is overcrowded with many vehicles.

(Thành phố Hà Nội quá đông đúc với nhiều xe cộ.)

In Ha Noi,there are both wealthy people and poor people. It is getting overcrowded these days.

(Ở Hà Nội có cả người giàu và người nghèo. Thành phố này thì ngày càng trở nên quá tải.)

4. Task 4 Unit 12 lớp 7 Getting Started

Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area. (Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà em nghĩ có liên quan với một khu vực đông đúc.)

Guide to answer

- There is not enough space to play in. (Không có đủ chỗ để chơi đùa.)

- There is much crime. (Có nhiều tội phạm.)

- There are too many vehicles. (Có quá nhiều xe cộ.)

- Pollution such as air pollution, noise pollution increase

(Tình trạng ô nhiễm như là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn gia tăng)

- Shortage of food and clean water (Thiếu lương thực và nước sạch)

5. Task 5 Unit 12 lớp 7 Getting Started

Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không)

6. Practice

Find the odd one out A, B, C, or D.

Question 1: A. affect            B. replace               C. effect                D. fly

Question 2: A. density          B. overcrowded      C. crime                D. megacity

Question 3: A. explosion      B. hunger               C. slum                  D. float

Question 4: A. space           B. safely                 C. poverty              D. slum dog

Question 5: A. criminal        B. driver                  C. doctor                D. student

Question 6: A. solar             B. wind                   C. water                 D. storm

Question 7: A. plane            B. train                   C. bus                    D. cab

Question 8: A. trash             B. garbage             C. waste                D. recycle

Question 9: A. death            B. extinction           C. survival             D. mortality

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ, luyện tập đọc hiểu đoạn hội thoại giữa Nam và Phương và ghi nhớ các từ vựng được nhắc đến trong bài:

  • diverse (adj): đa dạng
  • in the south: ở phía nam
  • peaceful (adj): yên bình
  • overcrowded (adj): đông đúc, quá tải
  • wealthy (adj): giàu có, thịnh vượng
  • high living standard: tiêu chuẩn sống cao
  • slum (n): nhà ổ chuột
  • crime (n): phạm tội
  • disease (n): bệnh tật
  • poor healthcare: chăm sóc sức khỏe kém
  • real experience (n): trải nghiệm thực tế
  • worthwhile (adj): xứng đáng
  • spacious (adj): rộng
Ngày:03/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM