Unit 12 lớp 7: An Overcrowded World - Looking Back

Phần Looking Back - Unit 12 được biên soạn với mong muốn giúp các em ôn tập từ vựng, ngữ pháp và cách giao tiếp liên quan đến chủ đề "Một thế giới quá đông đúc". Với các bài tập các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ nắm vững các kiến thức này cũng như có hiểu biết sâu sắc về chủ đề của toàn bộ Unit. 

Unit 12 lớp 7: An Overcrowded World - Looking Back

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Unit 12 lớp 7

Match the words with their definitions. (Nối những từ với định nghĩa của chúng)

Guide to answer

1 - e . busy - a lot of things happening (nhộn nhịp: nhiều điều xảy ra)

2 - b. poor - to have very little money (người nghèo: có rất ít tiền)

3 - c. peaceful - calm and quiet (hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh)

4 - d. spacious - a large area where it is easy to move (rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển.)

5 - a. overcrowded - too many people (đông đúc: quá nhiều người)

1.2. Task 2 Unit 12 lớp 7

Write a sentence for each of the following words. (Viết một câu cho mỗi từ)

Tạm dịch

Ví dụ:

Tội phạm là một vấn đề trong các thành phố lớn.

Guide to answer

1. Healthcare is poor in Indian slums. (Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.)

2. Disease is the thing that everyone don’t want. 

(Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.)

3. We must try over best in our live to overcome poverty. 

(Chúng ta cần cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.)

4. Education is an important target in every country. 

(Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.)

2. Grammar

2.1. Task 3 Unit 12 lớp 7

Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers. (Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nốii những câu hỏi với những câu trả lời) 

Guide to answer

1. don’t we - a                   

2. didn’t you - e                           

3. won’t there - c

4. shouldn’t we - d             

5. don’t they - b

Tạm dịch:

1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?

a. Không, có ít hơn năm trước.

2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?

e. Đúng vậy, luôn như thế con à.

3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không'?

c. Tôi hy vọng sẽ có.

4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?

d. Đúng vậy, nhưng bằng cách nào?

5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?

b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.

2.2. Task 4 Unit 12 lớp 7

Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less. (Nhìn vào tình huống và hoàn thành những ảnh hưởng với more, fewer, less)

1. The factory will bring more jobs to local people.

(Nhà máy sẽ mang đến nhiều cống việc hơn cho người dân địa phương.)

2. More people will move here to work in the factory.

(Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.)

3. Theses people will need more water and electricity.

(Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.)

4. There will be less space for children to play. (Sẽ có ít không gian cho trẻ em chơi.)

3. Communication

Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những ảnh hưởng có thể có)

Tạm dịch:

Ví dụ

Tình huống: Một người anh họ sẽ ở phòng e trong hai tháng.

Ảnh hưởng: - Em mất quyền riêng tư

- Có thể em sẽ vui hơn

- Em sẽ có ít khoảng trống riêng hơn

Situation 1: The karaoke next to your house is atractting more and more young people coming.

(Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.)

Situation 2: A flea market has been established in your neighbourhood.

(Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.)

Guide to answer

Situation 1: 

A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded

B: Yeah, but I don’t like it. 

A: Why?

B: It’s is too noisy at night, because many people come there. However, it’s good entertainment for young people like us.

Situation 2: 

A: What are you doing tomorrow?

B: Oh, I will go to the flea market in my neighborhood.

A: Great! I will go with you. Do you like it?

B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.

Tạm dịch:

Tình huống 1:

A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.

B: Đúng vậy, nhưng mình không thích quán karaoke này. 

A: Tại sao?

B: Quán karaoke này thật ồn ào vào ban đêm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, quán lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.

Tình huống 2

A: Mai cậu dự định làm gì?

B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.

A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?

B: Thích. Có nhiều cái rất hay ho mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.

4. Practice Task 1

Add tag questions to the following.

1. No-one died in the accident, .............?

2. I'm supposed to be here, .............?

3. Nothing is wrong.............?

4. Nobody called the phone, .............?

5. Everything is okay, .............?

5. Practice Task 2

Choose the corect options

1. Hoa has five periods a day. Loan has seven periods a day.

=> Hoa has more/ less/ fewer periods a day than Loan.

2. Mr. Hai produces 100 liters of milk a day. Mr. Chinh produces 80 liters of milk a day.

=> Mr. Hai produces more/ less/ fewer milk than Mr. Chinh.

3. Vietnamese students have three vacations a year. American students have five vacations a year.

=>Vietnamese students have more/ less/ fewer vacations a year than American students.

4. Lan eats two bowls of rice. Ba eats three bowls of rice.

=> Lan eats more/ less/ fewer rice than Ba.

6. Conclusion

Kết thúc bài học này, các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng trong Unit 12

- Ngữ pháp: 

+ Comparisons of quantifiers: more, less/ fewer (So sánh định lượng: more, less/ fewer)

Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

S + V + more + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: Lan has more stamps than I do. (Lan có nhiều tem hơn tôi)

Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: There is less water in my glass than in your. (Có ít nước trong ly của tôi hơn trong ly của bạn)

+ Tag questions (Câu hỏi đuôi) là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).

  • Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Ex: He’s working, isn’t he? (Anh ta đang làm việc, đúng không?)
  • Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Ex: They got the letter, did they? (Họ đã nhận lá thư, đúng không?)

- Giao tiếp: Luyện tập nói về ảnh hưởng của các tình huống có sẵn.

Ngày:03/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM