Unit 8 lớp 7: Films - A Closer Look 2

Phần A Closer Look 2 - Unit 8 hướng dẫn các em thực hành hai điểm ngữ pháp mới: liên từ "although, despite/ in spite of" và liên từ "however/ nevertheless". Thông qua các bài tập khác nhau, các em sẽ nắm được cấu trúc và cách dùng của hai điểm ngữ pháp này. Để luyện tâp, mời các em theo dõi bài học.

Unit 8 lớp 7: Films - A Closer Look 2

1. Grammar

Although, despite/ in spite of(Liên từ "Although, despite/ in spite of)

Chúng ta dùng "although, despite/ in spite of" để bày tỏ sự tương phản giữa hai phần thông tin trong cùng một câu.

- "although" được dùng trước một mệnh đề

Ex: She walked home by herself although she knew that it was dangerous. (Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.)

- "despite/ in spite of" được dùng trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

Ex: The game continued despite/ in spite of the rain. (Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.)

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 7

Complete the sentences. Use although + a clause from the box (Hoàn thành các câu. Sử dụng although + mệnh đề trong khung)

Guide to answer

1. We enjoyed the film at the Ngoc Khanh Cinema although few people came to see it.

(Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem.)

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn't a big success.

(Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng không có một thành công lớn.)

3. Although the acting is excellent, I don't enjoy the film.

(Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.)

4. I didn't find it funny at all although it was a comedy.

(Tôi không thấy vui chút nào mặc dù đó là một phim hài.)

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

(Bộ phim được dựa trên một quyển sách được viết cách đây 20 năm mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.)

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 7

Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành các câu, sử dụng although, despite, in spite of. Thỉnh thoảng, có thể sẽ có hai câu trả lời.)

Guide to answer

1. Although the story of the film was good, I didn’t like the acting.

(Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.)

2. I went to see the film despite/in spite of feeling unwell.

(Tôi đã đi xem phim mặc dù cảm thấy không khỏe.)

3. I really enjoy the Water War although most of my friends said it wasn’t a good film.

(Tôi thật sự thích phim Chiến tranh nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói đó không phải là một phim quá hay.)

4. Despite/ In spite of careful preparation, they had a lot of difficulties making the film.

(Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.)

5. Although the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

(Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.)

1.3. Task 3 Unit 8 lớp 7

Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại những câu sau sử dụng những từ trong ngoặc đơn. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết)

Guide to answer

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

(Tôi nghĩ Stallone không phải là một nam diễn viên quá giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.)

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

(Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đến Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.)

3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.

(Mặc dù phải làm việc vào ngày mai, nhưng họ đã xem phim trên DVD suốt đêm.)

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

(Mặc dù anh ấy đã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành được giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.)

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending. 

(Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.)

However and nevertheless (Liên từ "however" và "nevertheless")

Chúng ta dùng "however và nevertheless" để diễn tả sự tương phản giữa hai câu và thường dùng dấu phẩy đặt sau "however và nevertheless".

Cấu trúc: S + V. However/ Nevertheless, S + V

Ex: He is so young. However/ Nevertheless, he performs excellently. (Cậu ấy rất trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

1.4. Task 4 Unit 8 lớp 7

Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành các câu sử dụng although, despite, in spite of, however hoặc nevertheless. Thỉnh thoảng, có hai câu trả lời là có thể) 

Guide to answer

1. The film didn’t receive good reviews from critics. However/ Nevertheless many people went to see it.

(Phim này không nhận được đánh giá tốt từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem.)

2. Despite/ In spite of the silly story, many people enjoyrd the film.

(Mặc dù câu chuyện thật ngớ ngẩn, nhưng nhiều người thích bộ phim.)

3. They spent millions of dollars on making this film. However/ Nevertheless, it wasn’t successful as expected.

(Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.)

4. Although Jaws is one of the Spielberg’s first films, it is one of his best.

(Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, đó lại là một trong những phim hay nhất của ông.)

5. Although the film was a bit frightening, I really enjoyed it.

(Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích.)

1.5. Task 5 Unit 8 lớp 7

Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner (Sử dụng ý riêng của em để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh các câu của em với bạn bè.)

Guide to answer

1. it stars many famous actors

2. the film didn’t get the big success

3. it didn’t cost much money to make the film

4. Nevertheless, I really like the film.

5. I really enjoyed it

6. my father is still healthy

Tạm dịch:

1. Tôi thật sự không thích phim này mặc dù có nhiều diễn viên nổi tiếng.

2. Họ đã dành một khoản tiền lớn cho bộ phim. Tuy nhiên, bộ phim không đạt được thành công lớn.

3. Phim này là một thành công lớn mặc dù không tốn nhiều tiền.

4. Âm thanh trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, tôi vẫn thích phim này.

5. Mặc dù nó là phim kinh dị, nhưng tôi vẫn thích.

6. Mặc dù tuổi già nhưng ba tôi vẫn khỏe mạnh.

2. Practice Task 1

Choose the best answer to complete these sentences.

1. _______ he likes chocolate, he tries not to eat it.

A. as                 B .though             C. since              D. despite

2. __________he had enough money, he refused to buy a new car.

A. In spite         B. In spite of         C. Despite          D. Although

3. _________, he walked to the station.

A. Despite being tired         B. Although to be tired        

C. In spite being tired         D. Despite tired

4. ____________her lack of hard work, she was promoted.

A. Because      B. Even though      C. In spite of         D. Despite of

5. She left him ____________ she still loved him.

A. even if         B. even though       C. in spite of         D. despite

3. Practice Task 2

Rewrite the sentences

1. Mr. Ba was late for the meeting though he took a taxi.

A. Even though taking a taxi, Mr. Ba was late for the meeting.

B. In spite of taking a taxi, but Mr. Ba was late for the meeting.

C. Mr. Ba was late for the meeting despite the fact he took a taxi.

D. Mr. Ba was late for the meeting although having taken a taxi.

2. We came to the meeting on time though the traffic was heavy.

A. Despite the traffic was heavy; we came to the meeting on time.

B. In spite of the heavy traffic, we came to the meeting on time.

C. Even though the heavy traffic, we came to the meeting on time.

D. Although the traffic was heavy, but we came to the meeting on time.

3. Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.

A. Bill arrived late for the concert whether he took a taxi or not.

B. Bill arrived late for the concert because of the taxi.

C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert.

D. Bill took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.

4. Although she is rich, she can’t afford to buy the car.

A. She doesn’t have enough money to buy the car she likes.

B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.

C. The car is too expensive for her to buy.

D. She wants to buy the car but it costs a lot.

5. Although Sue felt tired, she stayed up late talking to Jill.

A. Despite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.

B. In spite feeling tired, Sue stayed up late talking to Jill.

C. Sue wouldn’t feel tired despite staying up late talking to Jill.

D. Sue stayed up late talking to Jill. As a result, she was tired.

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ và ghi nhớ hai điểm ngữ pháp sau:

- Although, despite/ in spite of(Liên từ "Although, despite/ in spite of)

Chúng ta dùng "although, despite/ in spite of" để bày tỏ sự tương phản giữa hai phần thông tin trong cùng một câu.

+ "although" được dùng trước một mệnh đề

Ex: Although her job is hard, her salary is low. (Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

+ "despite/ in spite of" được dùng trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

Ex: Mary went to the carnival in spite of/ despite the rain. (Mary đã đi đến lễ hội mặc dù trời mưa.)

- However and nevertheless (Liên từ "however" và "nevertheless")

Chúng ta dùng "however và nevertheless" để diễn tả sự tương phản giữa hai câu và thường dùng dấu phẩy đặt sau "however và nevertheless".

Cấu trúc: S + V. However/ Nevertheless, S + V

Ex: I studied very hard. However, I failed the exam. (Tôi đã học hành rất chăm chỉ. Tuy nhiên, tôi vẫn trượt bài kiểm tra)

Ngày:01/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM