Unit 3 lớp 7: Community Service - Looking Back

Bài học Unit 3 lớp 7 mới phần Looking Back giúp các em ôn tập từ vựng và các điểm ngữ pháp cơ bản có trong trong bài học. Thông qua nhiều dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được luyện tập để hiểu thêm về các công việc giúp đỡ cộng đồng và biết cách vận dụng đúng thì vào trong từng trường hợp khác nhau.

Unit 3 lớp 7: Community Service - Looking Back

1. Vocabulary

Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

Guide to answer

- donate: food, books, clothing, blood

(quyên góp: thức ăn, sách, quần áo, máu)

- provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention

(cung cấp: các lớp học buổi tối, thức ăn, sự chăm sóc, sách, giáo dục, quần áo, sự chú ý)

- help: the community, homeless people, the elderly, the disabled

 (giúp đỡ: cộng đồng, người vô gia cư, người già, người tàn tật)

2. Grammar

2.1. Task 2 Unit 3 lớp 7

Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất)

Guide to answer

1. Because Minh has (ever/never/ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

(Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.)

2. (Already/Last week/So far) we visited sick children in Viet Duc Hospital.

(Tuần trước chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.)

3. Nhung has (already/many times/ever) finished all the homework.

(Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.)

4. Have you read that book (yet/ever/never)?

(Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?)

5. Yes, I finished it (three times/so far/yesterday)

(Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.)

2.2. Task 3 Unit 3 lớp 7

Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ trong thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

Guide to answer

1. He thinks she’s the most kind-hearted girl he has ever met. (meet)

(Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.)

2. She visited Hue when she was a child. (visit)

(Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.)

3. She has visited Hue once. (visit)

(Cô ấy đã thăm Huế một lần.)

4. How many plays did Shakespeare write? (write)

(Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?)

5. How many plays has she written so far? (write)

(Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?)

2.3. Task 4 Unit 3 lớp 7

Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)

Guide to answer

1. They’ve decided to buy that car because it looks modern.

(Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì nó trông hiện đại.)

2. Put on your warm coat because it is cold outside.

(Mặc áo khoác ấm vào vì ngoài trời thì đang lạnh.)

3. We like her because she’s beautiful.

(Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấyxinh đẹp.)

4. Let’s help the street children because they are not as lucky as we are.

(Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phố bởi vì chúng không may như chúng ta.)

5. Because she loves her students, she works very hard to improve her teaching.

 (Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình)

3. Communication

Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuống những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

• When did you start working for your organisation?

• Why did you decide to volunteer?

• What have you done so far with (name of organisation)?

• Was there anything that made you happy with your work last month?

Student A

You joined Our Town 6 months ago because you wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practise English. You have given tours in English, and helped visitors to play traditional Vietnamese games. Last month you felt happy when you received a thank-you letter from two Australian visitors who liked the tours very much. (Bạn tham gia chương trình "Khu phố của chúng tôi" 6 tháng trước bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến du khách quốc tế và đê’ luyện tập tiếng Anh. Bạn đã thực hiện các tour bằng tiếng Anh, giúp đỡ du khách chơi các trò chơi truyền thống Việt Nam. Tháng trước bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ 2 du khách úc, những người rất thích các tour của bạn.)

Student B

You joined Big Heart 2 years ago because you wanted to help people in hospital. You have donated blood twice, and given presents to sick children. Last month you felt happy when you made a Mid-Autumn Festival lantern yourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much. (Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.)

Guide to answer

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tạm dịch:

Học sinh A

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan Úc vốn rất thích tour.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Học sinh B

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

4. Practice Task 1

Rewrite the sentences with the same meaning. (Viết lại câu với cùng nghĩa)

Question 1: I have never seen such a beautiful girl before. → She is

A. the most beautiful girl I have seen.       B. the most beautiful girl I have saw.

C. the most beautiful girl I saw.                 D. most beautiful girl I have saw.

Question 2: We have never had such a cold winter. → It is

A. the coldest winter we had           B. the coldest winter they have ever had

C. the coldest winter we have         D. the coldest winter they have ever

Question 3: I have never met such a nice person → It’s the

A. nicest person I have ever met       B. nicest person I have ever meet

C. nicest person I met                        D. nicest person I have meet

Question 4: It is a long time since we last met. → We haven't

A. meet for a long time                       B. meet each other for a long time

C. met each other for a long time       D. meet since a long time

Question 5: When did you have it? → How long

A. have you had it        B. have you have it

C. did you had it           D. did you have had it

5. Practice Task 2

Choose the words with the underlined part pronounced differently (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.)

Question 1: A. architect          B. church          C. childhood          D. change

Question 2: A. collage            B. cave              C. cycle                 D. cancel

Question 3: A. child                B. provide          C. mind                 D. think

Question 4: A. mind               B. finding            C. beautiful           D. providing

Question 5: A. unique            B. university       C. volunteer           D. tutor

6. Conclusion

Kết thúc bài học này, các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp quan trọng trong bài: thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn, biết cách tạo đoạn hội thoại dựa vào thông tin có sẵn; đồng thời trau dồi thêm vốn từ vựng bằng cách ghi nhớ các từ bên dưới:

  • donate /dəʊˈneɪt/   hiến tặng, đóng góp
  • provide /prəˈvaɪd/   cung cấp
  • volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/   người tình nguyện, làm tình nguyện
  • introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/   giới thiệu
  • improve /ɪmˈpruːv/   cải thiện, nâng cao
Ngày:19/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM