Unit 1 lớp 7: My Hobbies-A Closer Look 2

Bài học Unit 1 lớp 7 mới "My Hobbies​" phần A Closer Look 2 giúp các em luyện tập Grammar - những điểm ngữ pháp cơ bản liên quan tới chủ đề Sở thích.

Unit 1 lớp 7: My Hobbies-A Closer Look 2

1. Grammar

1.1. Task 1 Unit 1 lớp 7

Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ)

Guide to answer

1. Ngoc loves cartoons, but she says she will not continue/ won’t continue this hobby in the future. (Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.)

2. They usually take a lot of beautiful photos. (Họ thường chụp nhiều hình đẹp.)

3. What does your brother do in his free time? (Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.)

4. I think 10 years from now more people will enjoy gardening. (Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.)

5Do you do morning exercise every day? (Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?)

6Will you still play badminton next year? (Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?)

1.2. Task 2 Unit 1 lớp 7

The table below shows the results of Nick's survey on his classmates' hobbies. Read the table and complete his report using the present simple (Bảng bên dưới cho thấy kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của các bạn cùng lớp. Đọc bảng và hoàn thành báo cáo của Nick, sử dụng thì hiện tại đơn)

Guide to answer

(1) likes

(2) watch

(3) don’t love

(4) go

(5) enjoy

(6) play

(7) plays

(8) doesn’t like

(9) plays

Tạm dịch

Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

1.3. Task 3 Unit 1 lớp 7

a. Work in groups. Think of some activities and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers (Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời)

Ask five students: Dat, Phuc, Truong, Hien, Truc

Guide to answer

b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick's report in 2 as an example (Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ)

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes suft the Internet and they do it every day. The two boys, Phuc and Truong and a girl, Truc don’t love reading books. The two girls Hien, Truc love going shopping, they do it every day while a boy, Dat never go shopping. Phuc goes shopping once a week. Truong goes shopping twice a week. Hien reads book once a week. 

Tạm dịch

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích lướt web và họ lướt mỗi ngày. Hai bạn trai Phúc, Trường và bạn gái, Trúc không thích đọc sách. Hai bạn gái Hiền, Trúc cuồng mua sắm, họ đi mua sắm mỗi ngày, tong khi Đạt thì không bao giờ đi. Phúc đi mua sắm một lần một tuần. Trường đi mua sắm hai lần một tuần. Hiền đọc sách một lần một tuần.

1.4. Task 4 Unit 1 lớp 7

Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box (Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)

Guide to answer

1. My dad enjoys riding his bike to work.

(Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.)

2. My mum doesn’t like watching films on TV. She loves going to the cinema.

(Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.)

3. I like talking to my friends in my free time.

(Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.)

4. My younger brother loves playing monopoly with me every evening.

(Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.)

5. They hate eating noodles. They prefer rice.

(Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.)

6. Does your grandma enjoy walking?

(Bà của bạn có thích đi dạo không?)

1.5. Task 5 Unit 1 lớp 7

Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs od liking or not liking and the -ing form (Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing)

Guide to answer

1. He doesn’t like eating apple. (Anh ấy không thích ăn táo.)

2. They love playing table tennis. (Họ thích chơi quần vợt.)

3. She hates playing the piano. (Cô ấy ghét chơi dương cầm.)

4. He enjoys gardening. (Anh ấy thích làm vườn.)

5. She likes dancing. (Cô ấy thích nhảy.)

1.6. Task 6 Unit 1 lớp 7

What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences (Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu)

Guide to answer

1. My father likes reading newspaper. (Ba tôi thích đọc báo.)

2. My father hates go shopping. (Ba tôi ghét đi mua sắm.)

3. My mother enjoys cooking. (Mẹ tôi thích nấu ăn.)

4. My mother doesn’t like cleaning. (Mẹ tôi không thích dọn dẹp.)

5. My younger brother loves playing computer games. (Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.)

6. My younger brother doesn’t like playing soccer. (Em trai tôi không thích chơi đá bóng.)

2. Practice Task 1

Put the verbs in brackets in the correct verb form 

1. Nam’s friends often (give)                           him stamps from other countries.

2. My sister (practise)                   the guitar twice a week.

3. I (see)           a film this Sunday evening. (you/ go)                     with me?

4. They (give)            a party next week.

5. The members of the stamp collectors’ club (meet)                      at the library next Friday.

6. (you/ be)                          free next Sunday.

7. We (live)                         near Nam’s house, but we (not see)                        him very often.

8. Don’t worry. I (go)                    fishing with you next Saturday morning.

3. Practice Task 2

Complete the questions, using the verbs from the box in the correct form.

                    do      go      listen  eat

1                     your father like                rock music?

2                     your parents like              on holiday?

3                    you enjoy              ice-cream?

4                     your friends hate                      their homework?

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn ba điểm ngữ pháp cơ bản

  • Review The Present Simple
  • Review The Future Simple
  • Verbs of liking + V-ing

1. Review The Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

  • Chủ ngữ số nhiều

S (số nhiều) + V

Do + S + V?

S + don't + V

  • Chủ ngữ số ít

S (số ít) + V-s/es

Does + S + V?

S + doesn't + V

  • Cách dùng: dùng để miêu tả thói quen, sở thích, sự thật hiển nhiên không thể thay đổi được, suy nghĩ, cảm xúc của người nói tại thời điểm đó
  • Dấu hiệu: always, usually, sometimes, never, once/twice/... a week/ month/ year; ...

2. Review The Future Simple (Thì Tương lai đơn)

  • Công thức

S + will + V

S + won't + V

Will + S + V?

  • Cách dùng: dự đoán, ý kiến của người nói về một sự việc xảy ra trong tương lai; đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời; quyết định khi nói; một lời hứa hay một lời đe dọa; ...
  • Dấu hiệu: tomorrow, next + time: next week/ month/ year; next 2021 → ....; next Monday/ Tuesday ...; someday, soon, tonight, ...

3. Verbs of liking + V-ing

Sau các động từ chỉ sự yêu ghét: like, hate, love, dislike, enjoy, ... ta sẽ dùng V-ing

Ngày:21/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM