Review 4 lớp 6 - Language

Phần Language - Review 4 dưới đây được eLib biên soạn chi tiết nhằm giúp các em hệ thống kiến thức các em đã học trong các Unit 10, 11, 12. Qua bài học, các em sẽ nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. Mời các em cùng tham khảo!

Review 4 lớp 6 - Language

1. Pronunciation 

Circle the word with the different underlined sound. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn vào từ với âm gạch chân khác loại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

Click to listen

 

Guide to answer

1. A phát âm là /ɑː/ còn lại là /æ/

2. C phát âm là /əʊ/ còn lại là /aʊ/

3. B phát âm là /æ/ còn lại là /ɑː/

4. A phát âm là /ɔː/ còn lại là /aʊ/

5. A phát âm là /ɑː/ còn lại là /æ/

2. Vocabulary

2.1. Task 2 Review 4 lớp 6

Complete each sentence with a suitable word from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ thích hợp từ trong khung.)

Guide to answer

1. deforestation  

2. air    

3. noise    

4. soil

Tạm dịch:

1. Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta.

2. Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người.

3. Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây.

4. Chúng ta không thể trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.

2.2. Task 3 Review 4 lớp 6

Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

Guide to answer

1. recognize

2. guards

3. make

4. do

Tạm dịch:

1. Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.

2. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.

3. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.

4. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!

3. Grammar

3.1. Task 4 Review 4 lớp 6

Complete the text using the verbs from the box and the correct form of will. (Hoàn thành bài đọc, sử dụng những động từ có trong khung và dạng đúng của “will”.)

Guide to answer

(1) will be    

(2) will use      

(3) will not/ won’t be 

(3)will not/ won’t need 

(5) will bring

Tạm dịch:

Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người để đi khám phá vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và sẽ mang về Trái Đất.

3.2. Task 5 Review 4 lớp 6

Write conditional sentences type 1, use the suggested phrases in the box. (Viết những câu điều kiện loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu trong khung.)

Guide to answer

1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

(Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp phải những vấn đề về hô hấp.)

2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.

(Nếu chúng ta ngăn chặn nạn phá rừng, chúng ta sẽ giúp động vật và hành tinh này.)

3. If we recycle more, we will save a lot of materials.

(Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được nhiều nguyên liệu.)

3.3. Task 6 Review 4 lớp 6

Read e-mails from Nick and Phong. Fill each gap with might + the verb in brackets or will + the verb in brackets. (Đọc email từ Nick và Phong. Điền vào mỗi chỗ trống với “might” + động từ trong ngoặc đơn hoặc “will + động từ” trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

1. might meet              

2. will leave

3. will go

4.  might visit        

5. might go

Tạm dịch:

1. Chào Phong,

Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ bảy tuần này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối. Bạn có muốn đi cùng mình không?

Nick.

2. Chào Nick,

Cảm ơn lời mời của bạn, nhưng mình bận vào cuối tuần này rồi. Gia đình mình sẽ đi Nghệ An. Gia đình mình không chắc làm gì ở đó. Có lẽ gia đình mình sẽ thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - còn tùy thuộc vào thời tiết nữa. Chúng ta hãy gặp nhau vào cuối tuần tới nhé!

Phong.

4. Everyday English

Match the sentences (1 -3) to the responses (A-C). (Nối các câu (1-3) với câu trả lời (A-C).) 

Guide to answer

1  - A     2  - C     3  - B

Tạm dịch:

1. Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.

Ồ, mình hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử dụng cho mẹ.

2. Mình đang vẽ ngôi mà mơ ước.

Ồ, ngôi nhà to quá!

3. Mình nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.

Mình không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.

5. Practice

Put the verbs into the correct form

1) I (not go) …………. if you (not come) ………… with me.

2) She (take) …………. a taxi if it (rain) …………

3) We (be) ……….. late if we (not hurry) ……………..

4) They (go) …………. on holiday if they (have) …………… time

5) She (cook) …………… dinner if you (go) …………… to the market.

6) I (buy) …………. a new car if I (have) ……………… enough money.

7) He (not get) …………. a better job if he (not pass) ………….. that exam.

8) She (stay) ………. in New York if she (get) …………. a job.

9) They (go) …………… to the party if they (be) …………….. invited.

10) If you (not want) ……………… to go out, I (cook) ………….. dinner at home.

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Cách phát âm /dr/ và /tr/, /a:/ và /æ/, /ɔɪ/ và /aʊ/

- Các từ vựng có trong Unit 10, 11, 12

- Các điểm ngữ pháp:

Will for the future ("Will" để nói về tương lai)

Chúng ta sử dụng will + V để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra trong tương lai. 

Cấu trúc:

(+) S + will + V

(-) S + will + not + V

(?) Will + S+ V?

Ex: I will go to see the new movie tomorrow. (Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai.)

Might for future possibility ("Might" diễn tả khả năng trong tương lai)

Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).

(+) S + might + V

(-) S + might + not + V

Ex: She might move to the United States. (Cô ấy có thể sẽ chuyển tới Mỹ sống.)

+ Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện - loại 1) diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + Present simple, Future simple

Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)

+ Could (Có thể)

- Chúng ta sử dụng “could” để nói về các khả năng trong quá khứ

- Cấu trúc:

(+) S + could + V

(-) S + couldn't + V

(?) Could + S + V?

=> Câu trả lời ngắn:

  • Yes, S + could.
  • No, S + couldn’t.

Ex: He could speak English and Vietnamese. (Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt).

+ Will be able to (Có thể sẽ) dùng để nói về khả năng trong tương lai.

+ Cấu trúc: 

(+) S + will be able to + V

(-) S + will not/ won't be able to + V

(?) Will + S + be able to?

=> Câu trả lời ngắn:

  • Yes, S + will.
  • No, S + won't.

Ex: Will you be able to speak Japanese in the future? (Bạn sẽ có thể nói tiếng Nhật trong tương lai phải không?)

=> No, I won’t. (Không, tôi sẽ không thể nói được tiếng Nhật).

Ngày:14/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM