Unit 1 lớp 6: My New School-A Closer Look 2

Bài học Unit 1 lớp 6 mới "My New School​" phần A Closer Look 2 các em củng cố hai điểm ngữ pháp chính là: The present simple (Thì hiện tại đơn) và The present continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Unit 1 lớp 6: My New School-A Closer Look 2

1. Grammar

1.1. Task 1 Unit 1 lớp 6

Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs (Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho bản tin của trường. Chia dạng đúng của động từ)

Unit 1 My New School A Closer Look 2

Guide to answer

Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.

Duy: Sure! I live near here now. This is my new school. Wow! It has a large playground.

Miss Nguyet: Do you have any new friends?

Duy: Yes. I love my new school and my new friends, Vy and Phong.

Miss NguyetDoes Vy walk to school with you?

Duy: Well, we often ride our bicycles to school.

Miss Nguyet: Who’s your teacher?

Duy: My teacher is Mr Quang. He’s great. He teaches me English.

Miss Nguyet: What do you usually do at break time?

Duy: I play football but my friend Phong doesn’t play football. He reads in the library.

Miss Nguyet: What time do you go home?

Duy: I go home at 4 o’clock every day. Then I do my homework.

Miss Nguyet: Thank you.

Tạm dịch

Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.

Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.

Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?

Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.

Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?

Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.

Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?

Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy môn tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?

Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.

Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?

Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

1.2. Task 2 Unit 1 lớp 6

Correct the sentences according to the information in 1 above (Sửa câu theo thông tin ở phần 1)

1. Duy doesn’t live near here.

2. Duy doesn’t like his new school.

3. Vy and Duy walk to school.

4. Mr Quang teaches Duy science.

5. At break time, Phong plays football.

Guide to answer

1. Duy doesn’t live near here.

⇒ Duy lives near here (Duy sống gần đây)

2. Duy doesn’t like his new school.

⇒ Duy likes his new school. / Duy loves his new school. (Duy thích trường mới.)

3. Vy and Duy walk to school.

⇒ Vy and Duy ride to school. (Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.)

4. Mr Quang teaches Duy science.

⇒ Mr Quang teaches Duy English. (Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh.)

5. At break time, Phong plays football.

⇒ At break time, Phong reads in the library. (Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.)

1.3. Task 3 Unit 1 lớp 6

Work in pairs. Make questions then interview your partner (Làm theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học)

1. you/ride your bicycle/to school

2. you/read/in the library/at break time

3. you/like/your new school

4. your friends/go to school/with you

5. you/do your homework/after school

Guide to answer

1. you/ride your bicycle/to school

⇒ Do you ride your bicycle to school? (Bạn có đạp xe đạp đến trường không?)

2. you/read/in the library/at break time

⇒ Do you read in the library at break time? (Bạn có đọc sácli trong tliư viện vào giờ giải lao không?)

3. you/like/your new school

⇒ Do you like your new school? (Bạn thích trường mới không?)

4. your friends/go to school/with you

⇒ Do your friends go to school with you? (Bạn của bạn có đến trường với bạn không?)

5. you/do your homework/after school

Do you do your homework after school?

⇒ Do you do your homework after school? (Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?)

1.4. Task 4 Unit 1 lớp 6

Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form (Nghe một phần bài đàm thoại từ Getting started (Bắt đầu) lần nữa. Sau đó tìm và gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn)

Guide to answer

Phong: Oh, someone’s knocking at the door.

Phong's mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.

Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!

1.5. Task 5 Unit 1 lớp 6

Complete the sentences with the correct form of the verbs (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ)

Guide to answer

1. I am not playing school lunch with my new friends. (Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.)

2. Shh! They are studying in the library. (Shh! Họ đang học bài trong thư viện.)

3. Vy and Phong are not doing their homework. (Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.)

4. Now I am having an English lesson with Mr. Lee. (Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.)

5. Phong, Vy and Duy are riding their bicycles to school now. (Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.)

1.6. Task 6 Unit 1 lớp 6

Choose the correct tense of the verbs (Chọn dạng đúng của động từ) 

Guide to answer

1. My family are having dinner now. (Gia đình tôi đang ăn tối.)

2. Mai wears her uniform on Mondays and Saturdays. (Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.)

3. The school year in Vietnam starts on Sep 5th. (Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.)

4. Now Duong is watching Ice Age on video. (Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.)

5. Look! The girls are skipping in the schoolyard. (Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.)

1.7. Task 7 Unit 1 lớp 6

Unit 1 My New School A Closer Look 2

a. Read Vy's e-mail to her friend. Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now. (Đọc thư điện tử (email) của Vy viết cho bạn cô ấy. Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc lặp lại. Gạch dưới việc đang xảy ra.) 

Guide to answer

Hi Trang,

How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!

have lots of friends and they are all nice to me. We study many subjects - maths, science, and English of course!

have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon, I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends?

School starts again next Monday. It's late now so I have to go home.

Please write soon!

Love,
Vy

Tạm dịch

Chào Trang,  

Bạn khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Mình có nhiều thứ để làm lắm!

Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn - toán, khoa học, dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó mỗi ngày (chỉ mặc những ngày thứ Hai và thứ Bảy). Mình có những tiết học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân. Trường mới của bạn thế nào? Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?

Trường học bắt đầu lại vào thứ Hai tới. Giờ thì trễ rồi. Chúc bạn ngủ ngon.

Viết cho mình sớm nhé.  

Thân,

Vy

b. Compare Vy's first week with yours (So sánh tuần đầu của Vy với em) 

Guide to answer

Both Vy and I are having an interesting first week. 

I wear my uniform every day, but Vy wears her uniform only on Mondays and Saturdays. I always do homework at home while Vy does at the library.

Tạm dịch

Cả Vy và tôi đang có một tuần đầu đầy thú vị.

Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục vào thứ Hai và thứ Bảy hằng tuần. Tôi luôn làm bài tập ở nhà trong khi Vy làm bài tập ở thư viện

2. Practice Task 1

Complete the sentences with the –ing form of the verbs (Hoàn thành câu sau với dạng động từ là V-ing)

Example Come to my house Minh. We are listening to music. (listen)

1. Look!  The  dog _______ in  the  river.               (swim)

2. She _______ her  holiday  with her family.       (enjoy)

3. Listen!   Someone _______ at  the  door.           (knock)

4. Be  quiet!  We _______ in  the  library.             (study)

5. Lan _______ her   homework.                             (do)

6. They _______ TV  at  home.                               (watch)

7. My grandfather _______ newspaper.               (read)

8. The boys _______ football  in the yarD.          (play)

3. Practice Task 2

Fill in the blanks with the given words (Hoàn thành chỗ trống với những từ đã cho)

         am          is         are           do          does          have

1. What ______ you usually do at break time?

2. Mr. Minh ______ our favourite teacher. He teaches English.

3. How ______ you go to school every day, Nhan?

4. Cuong ______ Minh’s best friend.

5. My brother ______ doing his homework now.

6. They ______ going to open a new library.

7. ______ you hungry?

8. Where ______ you go shopping?

9. ______ your sister like pop music?

10. Hoa ______ watching a video clip on Youtube now.

11. I ______ having dinner at my friend’s house.

12. We often ______ Math lesson on Wednesday and Friday.

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn lại hai thì: The present simple (Thì hiện tại đơn)The present continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Unit 1 My New School A Closer Look 2

a. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

  • Chủ ngữ số nhiều

S (số nhiều) + V

Do + S + V?

S + don't + V

  • Chủ ngữ số ít

S (số ít) + V-s/es

Does + S + V?

S + doesn't + V

  • Cách dùng: dùng để miêu tả thói quen, sở thích, sự thật hiển nhiên không thể thay đổi được, suy nghĩ, cảm xúc của người nói tại thời điểm đó
  • Dấu hiệu: always, usually, sometimes, never, once/twice/... a week/ month/ year; ...

b. The Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

  • Khẳng định

I + am + V-ing

You/ We/ They (S số nhiều) + are + V-ing

He/ She/ It (S số ít) + is + V-ing

  • Phủ định

I + am + not V-ing

You/ We/ They (S số nhiều) + are + not V-ing

He/ She/ It (S số ít) + is + not V-ing

  • Nghi vấn

Am + I + V-ing?

Are + You/ We/ They (S số nhiều) + V-ing?

Is + He/ She/ It (S số ít) + V-ing?

  • Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đanh diễn ra tại thời điểm đang nói, một kế hoạch trong tương lai, một cuộc hẹn, ...
  • Dấu hiệu: now, right now, at the moment, at the present, Look!, Watch!, Listen!, Keep silent!, Look out!, Watch out!, ... một khoảng thời gian cụ thể (1 pm now, ...)
Ngày:21/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM