Unit 3 lớp 6: My friends - Skills 1

Bài học Unit 3 lớp 6 mới phần Skills 1 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Reading và Speaking với chủ đề "Bạn của tôi". Với các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được đọc và nói về các hoạt động trong trại hè. Để hiểu rõ hơn, mời các em đi vào bài học.

Unit 3 lớp 6: My friends - Skills 1

1. Reading

1.1. Task 1 Unit 3 lớp 6

Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer. (Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng.)

Guide to answer

1. b         2. c           3. a

1. The camp is for kids aged between 10-15(Trại dành cho trẻ em từ 10 - 15 tuổi.)

2. The camp is in the mountains(Trại nằm trong khu núi non.)

3. The camp lasts for three days. (Trại kéo dài 3 ngày.)

Tạm dịch:

Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

-   Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

-   Trò chơi thực tế

-   Nghệ thuật và âm nhạc

-   Sáng tạo

-   Lãnh đạo

-   Kỹ năng sống

-   Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?

Núi Ba Vì, 16 - 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111

hoặc vào website của chúng tôi www.superbsummercamp.com

1.2. Task 2 Unit 3 lớp 6

Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.)

From: Nguyen Huu Phuc

To: My parents

Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp

Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English!

There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James, and Nhung. (I’m attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He’s cool, and creative. He likes taking pictures. He’s taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He’s sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She’s kind. She shared her lunch with me today.

This evening we’re having a campfire. We’re singing and James is telling a ghost story! I hope it isn’t too scary! Tomorrow we’re doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we’re visiting a milk farm to see how they make milk, cheese and butter. I’m not sure what we’re doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I’m sure it will be fun!

I miss you already. Please write soon.

Love,

Phuc

1. Is the text a letter, an e-mail, or a blog? (Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?)

2. What is the text about? (Bài đọc nói về điều gì?)

3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?)

Guide to answer

1. An e-mail. / The text is an email. (Một thư diện tử.)

2. A stay at the Superb Summer Camp. (Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.)

3. Yes, he is. (Có, anh ấy vui.)

Tạm dịch:

Gửi ba mẹ,

Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.

Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiện. Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Nhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thương,

Phúc

1.3. Task 3 Unit 3 lớp 6

Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).)

Guide to answer

1-F. Phuc is writing to his teacher. (Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.)

=> He’s writing to his parents. (Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.)

2-F. Phuc has four new friends. (Phúc có 4 người bạn mới.)

=> He has 3. (Cậu ấy có 3 người bạn mới.)

3-T. Phuc thinks Nhung is kind. (Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

4-F. Phuc likes scary stories. (Phúc thích chuyện ma.

=> He hopes it isn’t too scary. (Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.)

5-F. In the evening, the kids are playing inside. (Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. )

=> They are having a campfire and telling stories. (Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.)

6-F. They’re working on a milk farm tomorrow. (Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. )

=> They’re visiting a milk farm. (Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.)

7-F. The children can speak Vietnamese at the camp. (Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. )

=> They speak English only. (Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.)

2. Speaking

2.1. Task 4 Unit 3 lớp 6

Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.)

Guide to answer

2.2. Task 5 Unit 3 lớp 6

Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.)

3. Practice Task 1

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

This is my close friend, Anna. She’s twelve years old. She is tall and thin. She has blonde hair, bright eyes and long black hair. Every day, she goes to school on foot with me. Her favorite subject is history. She’s very clever at learning historical events. I love her because I find her reliable. I can confide in her everything. I never get bored when being with her.

Question 1: Anna’s a secondary student.

Question 2: Anna’s short and overweight.

Question 3: Every day, they walk to school.

Question 4: History is Anna’s favorite subject because she can learn historical events.

Question 5: Anna’s not reliable.

4. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Hello. I’m Elsa. I’m from Chicago. This ________ (6) the picture of Alice, my best friend. She lives _________ (7) Los Angeles. You can see she is really fit. She ___________ (8) oval face, brown eyes and straight nose. She’s very kind and creative. We have been pen pals __________ (9) more than five years. This summer vacation, she’s going _________ (10) me. We are going to the Ho Chi Minh mausoleum to visit Uncle Ho. I’m so excited to see her soon.

Question 6: A. is           B. are            C. be             D. being

Question 7: A. at          B. on              C. in              D. to

Question 8: A. has       B. makes        C. goes         D. does

Question 9: A. of          B. in                C. since        D. for

Question 10: A. visit     B. to visit        C. visiting      D. visits

5. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập đọc, trả lời các câu hỏi và nói về kế hoạch trong trại hè Tiếng Anh của các em; đồng thời học các từ vựng có trong bài sau đây:

  • different /ˈdɪfrənt/   khác, khác nhau
  • attach /əˈtætʃ/   gắn kèm
  • cool /kuːl/   ngầu
  • creative /kriˈeɪtɪv/   sáng tạo
  • scary /ˈskeəri/   đáng sợ
Ngày:22/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM