Unit 2 lớp 6: My home - Skills 2
Bài học Unit 2 lớp 6 mới phần Skills 2 giúp các em rèn luyện hai kĩ năng chính là Listening và Writing. Qua các bài tập khác nhau, các em được luyện nghe và học cách viết một e-mail cho một người bạn ở xa. Để tìm hiểu kĩ hơn, mời các em tham khảo bài học.
Mục lục nội dung
1. Listening
Nick's parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place. (Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)
Click to listen
Audio script:
Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far corner, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed.
Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.
Tạm dịch
Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường.
Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.
2. Writing
2.1. Task 2 Unit 2 lớp 6
Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc email của Nick một lần nữa. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết thúc của email.)
To: mi@fastmail.com;
superphong@bamboo.com
Subject: Weekend away!
Hi Phong,
How are you? I’m in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow! It really is crazy.
Da Lat is nice. It’s cool all year round! There are a lot of things to see and lots of tourists too.
There are ten rooms in the hotel. They are named after different animals. There is a Kangaroo room, an Eagle room, and even an Ant room. I’m staying in the Tiger room. It’s called the Tiger room because there’s a big tiger on the wall.
The Tiger is between the bathroom door and the window. The bed is under the window – but the window is a strange shape. I put my bag under the bed. I put my books on the shelf. There is a lamp, a wardrobe and a desk. There are clothes on the floor – it’s messy, just like my bedroom at home.
You should visit here, it’s great.
See you soon!
Nick
Guide to answer
Subject: Weekend away!
Greeting: Hi Phong,
Introduction: How are you? I’m in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow, it’s really crazy.
Body: "Da Lat is nice ... just like my bedroom at home".
Conclusion: "You should visit here, it’s great. See you soon",
Tạm dịch:
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Lời chào: Hi Phong,
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp.... như phong ngủ của mình ở nhà vậy.
Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt. Hẹn sớm gặp lại bạn!
2.2. Task 3 Unit 2 lớp 6
Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. (Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)
From: mi@fastmail.com
To: sophia@quickmail.com
Subject: My house
hi sophia
thanks for your e-mail now i’ll tell you about my house. i live with my parents and younger brother in a town house it’s big. there are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms i like my bedroom best. we’re moving to an apartment soon. what about you? where do you live? tell me in your next e-mail.
best wishes,
Mi
Guide to answer
Hi Sophia,
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Mi
Tạm dịch:
Chào Sophia,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sống với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sống ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.
Thân ái,
Mi
2.3. Task 4 Unit 2 lớp 6
Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel (Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy về ý kiến của bạn cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
Guide to answer
From: cobevuive@gmail.com
To: nick@quickmail.com
Hi Nick,
Thanks for your email. Your room is so crazy, isn't it. Now, I'd like to tell you about my idea for the room of the Crazy House hotel. Its name is the Elephant Room. I choose Elephant because I love elephants.
The reasons why people call "Elephant Room" is there's a big elephant poster on the wall. I read a lot of books about elephants. Each elephant's weight is 3 to 4 tons, but they are afraid of ants which is much smaller than elephants.
Let me describe the Elephant Room. I strongly believe that the Elephant Room is huge and modern. I think that there will be a big brown door and a huge window. That huge window will be made of glass. The will be a big elephant poster on the wall. There will be a bed in front of the window. The bed will be between two chests of drawers. The desk will be at the corner of the room. The will be a desktop on the desk. We use it to play computer games. There will be a bookshelf next to the desk.
In the future, I am going to stay in the Elephant Room. Because it is very lovely and comfortable.
Love,
Hang
Tạm dịch:
Chào Nick
Cảm ơn email của bạn. Phòng của bạn rất kỳ lạ, phải không. Bây giờ, tôi muốn nói với bạn về ý tưởng của tôi cho phòng của khách sạn Crazy House. Tên của nó là Phòng Elephant. Tôi chọn phòng tên là Elephant vì tôi yêu voi.
Những lý do tại sao mọi người gọi "Phòng Elephant, nhưng chúng sợ những con kiến nhỏ hơn nhiều so với chúng.
Hãy để tôi mô tả phòng Elephant. Tôi tin tưởng chắc rằng Phòng Elephant rất lớn và hiện đại. Tôi nghĩ rằng sẽ có một cánh cửa lớn màu nâu và một cửa sổ lớn. Cửa sổ lớn đó sẽ được làm bằng kính. Sẽ là một áp phích voi lớn trên tường. Sẽ có một chiếc giường trước cửa sổ. Giường sẽ nằm giữa hai tủ ngăn kéo. Bàn sẽ ở góc phòng. Sẽ là một máy tính để bàn trên bàn làm việc. Chúng tôi sử dụng nó để chơi game trên máy tính. Sẽ có một kệ sách bên cạnh bàn làm việc.
Trong tương lai, tôi sẽ ở trong Phòng Elephant. Vì nó rất đáng yêu và thoải mái.
Thân,
Hằng
3. Practice Task 1
Write sentences with the words given
Question 1: How many/ picture/ there/ wall?
A. How many pictures is there in the wall?
B. How many pictures are there on the wall?
C. How many picture is there on the wall?
D. How many picture are there in the wall?
Question 2: This/ department store/ to the left/ post office.
A. This department store is to the left of the post office.
B. This department store to the left the post office.
C. This department store is to the left the post office.
D. This department store to the left of the post office.
Question 3: My uncle/ live/ countryside/ family.
A. My uncle live in the countryside family.
B. My uncle lives in the countryside with her family.
C. My uncle lives in the countryside with his family.
D. My uncle live in the countryside to family.
Question 4: Her cat/ play with/ ball/ under/ table now.
A. Her cat plays with the ball under the table now.
B. Her cat is playing with a ball under the table now.
C. Her cat play with a ball under the table now.
D. Her cat is playing with the ball under table now.
Question 5: Could you/ show/ me/ way/ cinema, please?
A. Could you show me way to the cinema, please?
B. Could you to show me the way to the cinema, please?
C. Could you show me the way to the cinema, please?
D. Could you to show me way to cinema, please?
4. Practice Task 2
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: There/ house/ tree/ our/ is/ behind/ a.
A. There our tree is behind a house.
B. There a house behind is our tree.
C. There is our house behind tree a.
D. There is a tree behind our house.
Question 2: I/ play/ how to/ know/ game/ don’t/ the.
A. I don’t know how to play the game.
B. I know don’t the game play how to.
C. I how to don’t play know the game.
D. I don’t play the game how to know.
Question 3: My/ bedroom/ house/ in my/ favorite/ room/ is/ my.
A. My house favorite room in my bedroom is my.
B. My my favorite is room bedroom in my house.
C. My favorite room in my house is my bedroom.
D. My favorite bedroom is room my in my house.
Question 4: follow/ It’s/ to/ direction/ difficult.
A. It’s difficult to follow your direction.
B. It’s direction to follow your difficult.
C. It’s follow to direction your difficult.
D. It’s follow to difficult your direction.
5. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ các gợi ý để viết e-mail cho bạn, luyện tập viết e-mail cho một người bạn phương xa nói về một căn phòng theo đúng hình thức và học thuộc các từ vựng có trong bài:
- fireplace /ˈfaɪəpleɪs/ lò sưởi
- comfortable /ˈkʌmftəbl/ thoải mái
- apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ
- describe /dɪˈskraɪb/ miêu tả
- lovely /ˈlʌvli/ đáng yêu
- idea /aɪˈdɪə/ ý tưởng
Tham khảo thêm
- doc Unit 2 lớp 6: My home - Getting Started
- doc Unit 2 lớp 6: My home - A Closer Look 1
- doc Unit 2 lớp 6: My home - A Closer Look 2
- doc Unit 2 lớp 6: My home - Communication
- doc Unit 2 lớp 6: My home - Skills 1
- doc Unit 2 lớp 6: My home - Looking Back
- doc Unit 2 lớp 6: My home - Project