Unit 14 lớp 12: International Organizations-Language Focus

Bài học Unit 14 Lớp 12 International Organizations phần Language Focus hướng dẫn các em khái niệm về ngữ điệu lên xuống khi phát âm, và một số cụm động từ hay gặp ở phần ngữ pháp.

Unit 14 lớp 12: International Organizations-Language Focus

1. Pronunciation Unit 14 lớp 12

Intonation: The falling tune

Practise reading the following sentences with the falling tune (Thực hành đọc các câu sau với ngữ điệu trầm)

1. The World Wildlife Fund was established in 1961.

2. A small country is equal to a large country in the UN.

3. What does WHO stand for?

4. How many goals are set by the UN?

5. What do you think of this situation?

6. Don’t go away.

7. Come in and sit down.

8. Hurry up. It’s late.

2. Grammar Unit 14 lớp 12

Phrasal Verbs (Cụm động từ)

2.1. Exercise 1 Unit 14 lớp 12

Complete the sentences below, using the words from the box. Some words can be used more than once

(Hoàn chỉnh những câu dưới đây, dừng từ trong khung. Một vài từ có thể dùng hơn một lần)

1. John got ill and had to………….smoking.

2. Please………………this form and post it.

3. It’s dark in here. Can I………….the lights?

4. Remember to……………your shoes when you are in a Japanese house.

5. Let me help you……………  .

6. You can………..the new words in the dictionary.

7. ……………..the lights when you are not using them. 

8. Why do you have to……………the form?

9. He is too tired to…………working.

10. …………….your coat, it’s cold outside.

Guide to answer

1. John got ill and had to give up smoking.

(John bị ốm và phải bỏ hút thuốc.)

2. Please fill in this form and post it.

(Vui lòng điền vào đơn này và gửi đi.)

3. It’s dark in here. Can I turn on the lights?

(Nơi đây thật tối. Tôi có thể bật đèn không?)

4. Remember to take off your shoes when you are in a Japanese house.

(Hãy nhớ cởi giày của bạn khi bạn ở trong nhà người Nhật.)

5. Let me help you wash up.

(Để mình giúp bạn rửa bát .)

6. You can look  up the new words in the dictionary.

(Bạn có thể tra cứu những từ mới trong từ điển.)

7. Turn off the lights when you are not using them.

(Hãy tắt đèn khi không sử dụng.)

8. Why do you have to fill in the form?

(Tại sao bạn phải điền vào đơn này?)

9. He is too tired to go on working.

(Anh ta quá mệt mỏi để tiếp tục làm việc.)

10. Put on your coat, it’s cold outside.

(Hãy mặc áo khoác vào, bên ngoài trời lạnh đấy.)

2.2. Exercise 2 Unit 14 lớp 12

Complete the sentences below, using the right word from the box Some words can be used more than once

(Hoàn chỉnh các câu dưới đây, dùng từ đúng trong khung. Một vài từ có thề được dùng hơn một lần)

1. The door opened and I went in.

2. I usually get………at six o’clock in the morning.

3. I’m bored. Shall we 20 …….this evening?

4. I heard a noise behind me and turned………,but there was nothing.

5. I can’t go………walking. Can we stop and have a short rest?

6. Hurry…………! The bus is coming.

7. I’m not feeling well. I’m going to lie………………for an hour.

8. “I need you. Don’t go……………..”

9. “Please come in and sit……………..” 

10. John put………….his best clothes for the interview.

Guide to answer

1. The door opened and I went in.

(Cánh cửa mở ra và tôi bước vào.)

2. I usually get up at six o’clock in the morning.

(Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ vào buổi sáng.)

3. I’m bored. Shall we go out this evening?

(Tôi rất buồn. Tối nay chúng ta đi chơi không?)

4. I heard a noise behind me and turned round, but there was nothing.

(Tôi nghe thấy tiếng ồn đằng sau và quay lại, nhưng chả có gì cả.)

5. I can’t go on walking. Can we stop and have a short rest?

(Tôi không thể tiếp tục đi nữa. Chúng ta có thể dừng lại và nghỉ ngơi một chút được không?)

6. Hurry up! The bus is coming.

(Nhanh lên! Xe buýt đến rồi.)

7. I’m not feeling well. I’m going to lie down for an hour.

(Tôi cảm thấy không được khỏe. Tôi sẽ nằm nghỉ khoảng một giờ.)

8. “I need you. Don’t go away”.

("Em cần anh. Đừng đi mà.”)

9. “Please come in and sit down.”

(Mời vào và ngồi xuống đây.)

10. John put on his best clothes for the interview.

(John mặc bộ quần áo đẹp nhất của anh ấy để đi phỏng vấn.)

2.3. Exercise 3 Unit 14 lớp 12

Replace the words in brackets in the following sentences with a suitable phrasal verb in the box. (Make any other necessary changes)

(Thay thế những tử trong ngoặc  ở những câu sau bằng một động từ kép thích hợp trong khung. Thực hiện những thay đổi cần thiết)

1. The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting. (arrives)

2. John, could you…………my handbag while I go to the toilet? (take care of)

3. What a lovely baby! He certainly ……….his father, doesn’t he? (resembles)

4. My father still hasn’t really ……………the death of my mother. (recovered from)

5. Because of an accident, my train was………….for several hours. (delayed)

6. I'll be back in a minute, Jane. I just want to………my new tape recorder. (test)

7. The bomb…….....with a loud bang which could be heard all over. (exploded)

Guide to answer

1. The trouble with Frank is that he never turns up on time for a meeting.

(Vấn đề với Frank là anh ấy không bao giờ đến họp đúng giờ.)

2. John, could you look after my handbag while I go to the toilet?

(John, bạn có thể trông chừng túi của tôi trong khi tôi đi vào nhà vệ sinh không?)

3. What a lovely baby! He certainly takes after his father, doesn’t he?

(Em bé thật là đáng yêu! Chắc chắc bé ấy giống bố rồi, phải không?)

4. My father still hasn’t really got over the death of my mother.

(Bố tôi vẫn chưa hết đau buồn về cái chết của mẹ ông.)

5. Because of an accident, my train was held up for several hours.

(Vì một tai nạn, chuyến tàu của tôi bị hoãn nhiều giờ.)

6. I'll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.

(Tôi sẽ quay trở lại trong vòng một phút, Jane ạ. Tôi chỉ muốn kiểm tra đĩa ghi âm mới của tôi một chút.)

7.The bomb went off with a loud bang which could be heard all over the town.

(Quả bom đã phát nổ cùng một vụ nổ lớn có thể nghe được trên khắp thành phố.)

3. Practice Task 1

Multiple choice (Trắc nghiệm: Khoanh vào câu trả lời đúng)

1. Do you want to stop in this town, or shall we _______?

A. turn on       B. turn off              C. go on        D. look after

2. Who will ________ the children while you go out to work?

A. look for         B. look up                   C. look after             D. look at

3. Please ________ the light, it’s getting dark here.

A. turn on          B. turn off             C. turn over        D. turn into

4. The nurse has to _________ at the midnight. 

A. take care          B. take on              C. take over                 D. take off

5. There is an inflation. The prices __________.

A. are going on    B. are going down      C. are going over             D. are going up

6. Remember to _______ your shoes when you are in a Japanese house.

A. take care       B. take on           C. take over                  D. take off

7. You can __________ the new words in the dictionary.

A. look for         B. look after          C. look up                          D. look at

8. It’s cold outside. __________ your coat.

A. Put on        B. Put down                 C. Put off                                D. Put into

9. Frank never turns up on time for a meeting.

A. calls               B. arrives                      C. reports                      D. prepares

10. Never put off until tomorrow what you can do today.

A. do                         B. let              C. delay                D. leave

4. Practice Task 2

Fill in the gaps (Điền vào chỗ trống)

get on            fill in           look for         switch on          take off       try on

turn down     put out      believe in       throw it away    turn off

1. “Please________ the  radio, I can’t concentrate on my work”

2. Quick! ________ the bus. It's ready to leave.

3. I don't know where my book is. I have to ________ it.

4. It's dark inside. Can you ________ the light, please?

5. ________ the form, please.

6. I need some new clothes. Why don't you ________ these jeans?

7. It's warm inside. ________ your coat.

8. This pencil is really old. You can ________.

9. It's so loud here. Can you ________ the radio a little.

10. The firemen were able to ________ the fire in Church Street.

11. Does your little brother ________ ghosts?

Để ôn lại các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học với chủ đề "International Organizations", mời các em luyện tập với phần trắc nghiệm Unit 14 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn lại điểm ngữ pháp: Phrasal Verbs (Cụm động từ)

Cụm động từ, là sự kết hợp giữa động từ với các tiểu từ là giới từ hoặc phó từ, có chức năng như động từ và thường tạo ra lớp nghĩa khác hơn so với nghĩa của động từ chính.

Ví dụ: come up, turn into, come across, run into, looked outside …..

  • He opened the window and looked outside.
  • The show didn’t come up to what I expected.
  • My country has turned into developed nation.

Cụm động từ chia làm 4 loại như sau:

a. Type 1 = verb + adverb (no object)

The verb and adverb cannot be separated and there is no passive form in this type.

break down = stop working

The car broke down and we had to walk.

b. Type 2 =    verb + adverb + object 

or:       verb + object + adverb

Put off = postpone

We must put off the meeting for another week.

We must put the meeting off for another week

If the object is a pronoun the adverb must come after the object

We must put it off for another week

But not:

We must put off it for another week. (wrong sentence)

c. Type 3 = verb + preposition + object

The preposition cannot be separated from the verb.

take after = be similar to older relative (resemble)

He takes after his mother./ He takes after her.

But not:

He takes his mother after. (wrong sentence)

He takes her after. (wrong sentence)

d. Type 4 = verb + adverb + preposition + object

put up with = tolerate

I can’t put up with his behaviour any more

I can’t put up with it any more

Ngày:20/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM