Unit 7-8 lớp 12: Test Yourself C
Bài học Unit 7-8 lớp 12 phần Test Yourself C này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 7 đến bài 8 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.
Mục lục nội dung
1. Listening Test Yourself C Unit 7-8 lớp 12
Listen to a passage making predictions about the second half of the twenty-first century. Choose the best answer from the options A, B or C (Nghe đoạn văn tiên đoán về nửa cuối thế kỉ 21. Chọn câu trả lời đúng nhất từ những lựa chọn A, B hoặc C)
1. The world's population will increase from 6 billion to 10 billion, mostly in………
A. America and Asia
B. Africa, Asia and Latin America
C. Africa, Asia and America
2. The earth’s climate will become warmer, which will create………….
A. droughts and famine in Africa
B. droughts and famine in southern Europe
C. Both A and B
3. In the second half of the 21st century,………………. .
A. the world’s supplies of petroleum will run out
B. people can’t produce electric vehicles
C. we’ll go on using our normal cars
4. With the help of new technology,……………………
A. people will communicate easily in the same place
B. people won’t need to be in the same place to communicate
C. people can use computers and videophones at home
5. Patterns of work may change. People………………
A. won't need to go to banks, offices
B. won't have to go to schools, universities or shops any more
C. Both A and B
Guide to answer
1. B 2.C 3.A 4. B 5.C
Tạm dịch
1. Dân số thế giới sẽ tăng từ 6 tỷ lên 10 tỷ, chủ yếu là .........
A. Châu Mỹ và Châu Á
B. Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh
C. Châu Phi, Châu Á và Mỹ
2. Khí hậu của trái đất sẽ trở nên ấm hơn, sẽ tạo ra .............
A. Hạn hán và nạn đói ở Châu Phi
B. Hạn hán và nạn đói ở Nam Âu
C. cả A và B
3. Trong nửa sau của thế kỷ 21, ................... .
A. nguồn cung dầu mỏ trên thế giới sẽ hết
B. người không thể sản xuất xe điện
C. chúng ta sẽ tiếp tục sử dụng những chiếc xe thông thường của chúng ta
4. Với sự trợ giúp của công nghệ mới, ........................
A. mọi người sẽ giao tiếp dễ dàng ở cùng một nơi
B. người ta sẽ không cần phải ở cùng nơi để giao tiếp
C. người ta có thể sử dụng máy vi tính và máy quay video tại nhà
5. Các mẫu công việc có thể thay đổi. Những người………………
A. không cần phải đi đến ngân hàng, văn phòng
B. không phải đi học, trường đại học hoặc cửa hàng nữa
C. cả A và B
Tapescript
The following are predictions about the second half of the twenty-first century.
The world's population will increase from the present 6 billion to 10 billion. Most of this increase will be in Africa. Asia and Latin America.
The earth’s climate will become warmer. This will create major problems for agriculture and we will see droughts and famine in Africa. We will even see these problems in southern Europe.
Attempts to produce an electric vehicle will fail and we'll continue to use our normal cars in the second half of the 21st century, however, the world's supplies of petroleum will turn out.
With the new technology people won't need to be in the same place to communicate easily. They'll be able to stay at home and do everything by computer and videophone.
Patterns of work may change. People might decide that they don’t actually need to go to banks, offices, schools, universities, or shops any more.
Tạm dịch
Dưới đây là những dự đoán về nửa sau của thế kỷ 21.
Dân số thế giới sẽ tăng từ 6 tỷ lên 10 tỉ hiện nay. Phần lớn sự gia tăng này sẽ là ở châu Phi. Châu Á và Mỹ Latinh.
Khí hậu của trái đất sẽ trở nên ấm hơn. Điều này sẽ tạo ra những vấn đề lớn cho nông nghiệp và chúng ta sẽ thấy hạn hán và nạn đói ở Châu Phi. Thậm chí chúng ta thậm chí còn thấy những vấn đề này ở Nam Âu.
Những nỗ lực sản xuất xe điện sẽ không thành công và chúng tôi sẽ tiếp tục sử dụng những chiếc xe thông thường của chúng tôi trong nửa sau của thế kỷ 21, tuy nhiên, nguồn cung xăng dầu thế giới sẽ ra mắt.
Với công nghệ mới, mọi người sẽ không cần phải ở cùng một nơi để giao tiếp dễ dàng. Họ sẽ có thể ở nhà và làm mọi thứ bằng máy tính và videophone.
Công việc có thể thay đổi. Mọi người có thể quyết định họ không thực sự cần phải đi đến ngân hàng, văn phòng, trường học, trường đại học, hoặc các cửa hàng nữa.
2. Reading Test Yourself C Unit 7-8 lớp 12
Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F))
People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that we don’t even know what our own lives will be like in a few years. What follows is not science fiction. It’s how experts see the future.
You’re daydreaming behind the wheel of your car, but that’s OK. You have it on automatic pilot, and with its high-tech computers and cameras, your car “knows” how to get you home safely.
What’s for lunch? In the old days, you used to stop off to buy a hamburger or pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. You find out you need more vegetables and less fat. Your food-preparation machine makes you a salad.
After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need for doing your work. Thanks to your information screen and your new computer, you almost never go into the office any more. The information screen shows an urgent message from a coworker in Brazil. You set the screen to translate Portuguese into English, then you read and reply to the message.
Guide to answer
1. F 2. F 3. T 4. T 5. F
Tạm dịch
Người ta đã từng biết ít nhiều về con cái họ sống như thế nào. Bây giờ mọi sự đã thay đổi nhanh đến nỗi chúng ta không biết ngay cả cuộc sống chúng ta sẽ thế nào trong vài năm nữa. Những gì nối tiếp không phải khoa học giả tưởng. Đó là cách các chuyên viên nhìn tương lai.
Bạn đang ngủ mơ màng trên tay lái xe bạn, nhưng điều đó ổn thôi. Bạn đặt nó dạng tự lái, và với những máy tính kĩ thuật cao và máy quay phim, xe của bạn “biết” cách đưa bạn đến nhà an toàn.
Bữa ăn trưa ăn gì? Ngày xưa bạn đã từng dừng lại để mua một bánh hăm-bơ-gơ hoặc piza. Ngày nay bạn dùng máy chẩn đoán để tìm ra thức ăn nào cơ thể bạn cần. Bạn tìm ra bạn cần rau cải hơn và ít chất béo hơn. Máy chuẩn bị thức ăn làm cho bạn món rau trộn.
Sau bữa ăn trưa, bạn đi xuống hành lang để đến văn phòng tại nhà của bạn. Nơi đây, bạn có mọi thứ bạn cần để làm công việc của bạn. Nhờ màn hình thông tin và máy tính mới của bạn, bạn gần như không bao giờ đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin cho biết một tin nhắn từ một đồng nghiệp ở Bra-zin. Bạn đặt màn hình để dịch tiếng Bồ Đào Nha sang tiếng Anh, sau đó bạn đọc và trả lời tin nhắn.
3. Grammar Test Yourself C Unit 7-8 lớp 12
A. Put a / an, the or no article in each space to complete the sentence (Điền a/an, the hoặc không mạo từ vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh câu)
1. I must go to…………..post office to buy some stamps
2. Would you like………………apple?
3. Mr. and Mrs. Smith invited us to……………dinner.
4. Did Jane get…………… job she applied for?
5. We took…………. taxi to the airport.
6. There are millions of stars in……………….space.
Guide to answer
1. I must go to __the__ post office to buy some stamps. (Tôi phải đến bưu điện để mua vài con tem.)
2. Would you like __an__ apple? (Bạn có muốn ăn táo không?)
3. Mr. and Mrs. Smith invited us to __0__ dinner. (Ông bà Smith mới chúng tôi tới ăn tối.)
4. Did Jane get __the__ job she applied for? (Jane được nhận công việc mà cô ấy đã nộp đơn xin việc chứ?)
5. We took __a__ taxi to the airport. (Chúng tôi bắt một chiếc tắc-xi tới sân bay).
6. There are millions of stars in __0__ space. (Có hàng triệu vì sao trong vũ trụ.)
B. From each pair of sentences, make one sentence with Although or Even though (Từ mỗi cặp câu, viết một câu với although hoặc even though)
1. Nam worked very hard. He didn’t pass the exam.
2. I was very tired. I couldn’t sleep.
3. She had all the necessary qualifications. She didn’t get the job.
4. The traffic was bad. We arrived on time
Guide to answer
1. Although Nam worked very hard, he didn’t pass the exam. (Mặc dù Nam học tập rất chăm chỉ, nhưng không vượt qua kỳ thi.)
2. Although I was very tired, I couldn’t sleep. (Mặc dù tôi rất mệt mỏi, tôi không thể ngủ.)
3. Even though she had all the necessary qualifications, she didn’t get the job. (Mặc dù cô ấy có tất cả những năng lực cần thiết, cô ấy đã không nhận được công việc.)
4. Although the traffic was bad, we arrived on time. (Mặc dù giao thông kém, chúng tôi đến đúng giờ.)
4. Writing Test Yourself C Unit 7-8 lớp 12
In 150 words, write a passage about the changes in our lives in the next 30 years. You should focus on the following areas (Viết đoạn văn khoảng 150 từ về các sự thay đổi trong cuộc sống của chúng ta trong 30 năm tới. Bạn nên tập trung vào các lĩnh vực sau)
- People
- Foods and water
- Transportation
- Communications
Guide to answer
For an idea of what our lives will be in 30 years from now, just look back 30 years from now for a clear view.
Nobody of us can definitely deny we are making a lot of changes, great and wonderful changes in every area of life. Right? Just imagine something about it.
About people's health, we can see there is a trend in weight gain and obesity in various ages, from infancy to adult. Do you think it’s a dangerous threat to death? Now we are often heard about diabetes, heart disease and cancers in old age nearly everywhere. So can you say life in the future will be much better than now it is?
Although technology gives us many things, reducing the amount of physical effort, we have to work more and more for existence. That makes more worse, it’s the booming growth in population. And now we are facing the food crisis, and the underlying famine is threatening some poor countries. Fresh water? It is the most important problem for the whole mankind. With all the people living today, there is not enough fresh water to support life for the source of water is partly or completely polluted from farming and industry wastes.
For transportation, now traffic jams and accidents are the problem for citydwellers in spite of fast and comfortable vehicles..
With negative effects of present advancements, no one can say what our lives will look like!
Tạm dịch
Trong 150 từ, viết một đoạn văn về những thay đổi trong cuộc sống của chúng ta trong 30 năm tới. Em nên tập trung những lĩnh vực sau:
- Con người
- Thức ăn và nước
- Vận chuyển
- Giao tiếp
Để có một ý tưởng về cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao trong 30 năm tới, chỉ cần nhìn lại 30 năm sau đây để có một cái nhìn rõ ràng.
Không ai trong chúng ta chắc chắn có thể phủ nhận rằng chúng ta đang thực hiện rất nhiều thay đổi, những thay đổi lớn lao và tuyệt vời trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Đúng không? Chỉ cần tưởng tượng một chút về nó.
Về sức khoẻ của người dân, chúng ta có thể thấy có xu hướng tăng cân và béo phì ở các độ tuổi khác nhau, từ trẻ sơ sinh đến người lớn. Bạn có nghĩ rằng đó là một mối đe dọa nguy hiểm cho cái chết? Bây giờ chúng ta thường nghe về bệnh tiểu đường, bệnh tim và ung thư ở tuổi già gần như ở khắp mọi nơi. Vậy bạn có thể nói cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn bây giờ không?
Mặc dù công nghệ mang lại cho chúng ta rất nhiều thứ, giảm tiêu hao sức lực thể chất, chúng ta phải làm việc nhiều hơn và nhiều hơn nữa để tồn tại. Điều đó càng tồi tệ hơn, nó là sự tăng trưởng bùng nổ trong dân số. Và bây giờ chúng ta đang đối mặt với cuộc khủng hoảng lương thực, và nạn đói đang đe dọa một số nước nghèo. Nước ngọt? Đó là vấn đề quan trọng nhất cho toàn thể nhân loại. Với tất cả người dân sống ngày nay, không có đủ nước ngọt để hỗ trợ cuộc sống cho nguồn nước bị ô nhiễm một phần hoặc hoàn toàn từ chất thải nông nghiệp và công nghiệp.
Đối với giao thông vận tải, bây giờ ùn tắc giao thông và tai nạn là vấn đề cho người ở thành phố mặc dù xe nhanh và thoải mái.
Với những ảnh hưởng tiêu cực của những tiến bộ hiện tại, không ai có thể nói cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào!
5. Practice Task 1
Put a/ an, the or zero article (-) in the spaces. Give all possible answers (Điền a, an hoặc bỏ trống vào các chỗ trống sau. Đưa ra tất cả câu trả lời phù hợp nhất)
1. Last night we had……………..terrible storm. Our children were fright-ened by……………..thunder.
2. Frank Lloyd Wright is……………..name of……………..famous architect. He is……………..architect who designed……………..Guggenheim Museum in New York
3. ……………..happiness of the majority depends on……………..hard work from everyone.
4. It was……………..day that would remain in my memory forever.
5. ……………..music plays an important part in……………..film. And I thought……………..music used in this film was……………..best part.
6. ……………..washing machine had had a huge impact on……………..people’s lives since it was invented.
7. ……………..special award was given to……………..novelist Ian McMurphy.
8. It is……………..sad fact that……………..money buys political power in many countries.
9. Do you remember……………..Wilmotts? They used to live opposite us.
10. ……………..bicycle is……………..important means of transport for many people with no access to……………..public transport.
6. Practice Task 2
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the word in brackets (Hoàn thành câu thứ hai có nghĩa tương đồng với câu thứ nhất. Sử dụng từ trong ngoặc)
1. Amy’s cold started last week, and she’s still got it. (since)
Amy…………………………………………………………………………….…….
2. We moved here two years ago. (for)
We…………………………………………………………………………………….
3. I realized immediately that something was wrong. (once)
I……………………………………………………………………………………….
4. I last saw you at Liver’s party. (since)
I……………………………………………………………………………………….
5. When Sandra walked out of the meeting, she didn’t say goodbye to anyone. (without)
Sandra left…………………………………………………………………………….
7. Conclusion
Qua bài học này các em cần củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học qua các bài học từ Unit 7-8 theo các kĩ năng Listening, Reading, Grammar và Writing. Thông qua những bài tập này các em sẽ có cơ hội ghi nhớ thêm kiến thức mà mình đã học.
Tham khảo thêm