Unit 15 lớp 12: Women in Society-Listening

Bài học Unit 15 Lớp 12 Women in Society phần Listening cung cấp cho các em các dạng bài nghe dựa trên việc kết hợp nghe chi tiết và lướt thông tin bài nghe thông qua việc thực hành các bài tập trong bài học.

Unit 15 lớp 12: Women in Society-Listening

1. Before You Listen Unit 15 lớp 12

Work in pairs. Answer the following question (Làm việc từng đôi. Trả lời câu hỏi sau)

Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view ? Why?

(Cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê phải không? Quan điểm của em là gì? Tại sao?)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

saying               hold up                 agricultural          firewood 

two-thirds         three-fourths        Africa                   respect 

Guide to answer

In my view, the life of a city woman is more difficult and busier because of the high standard of living that a city woman has to work much harder to make ends meet. 

Tạm dịch

Theo quan điểm của tôi, cuộc sống của một người phụ nữ thành thị lại khó khăn hơn và bận rộn hơn vì mức sống cao mà một người phụ nữ thành phố phải làm việc nhiều hơn để có thể đáp ứng được. 

2. While You Listen Unit 15 lớp 12

2.1. Task 1 Unit 15 lớp 12

Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentence

(Nghe đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn chỉnh mỗi câu)

1. …………..of all working hours, the work is done by women.

A. Nearly 50 percent

B. Nearly two-thirds

C. Nearly three-fourths

2. The average woman earns…………….the average man.

A. more than          B. the same as           C. less than

3. In Africa,……… of the farm work is done by men.

A. 80 percent          B. 50 percent             C. 20 percent

4. A typical woman in a developing country spends ………… collecting firewood daily.

A. 1 hour                 B. 2 hours                  C. 3 hours

5. ………… is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day.

A. 1 hour                B. 2 hours                   C. 3 hours

Guide to answer

1. B (Gần hai phần ba của tất cả các giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ.)

2. C (Người phụ nữ trung bình kiếm được ít tiền hơn so với người đàn ông.)

3. C (Ở Châu Phi, 20 phần trăm công việc của nông trại do nam giới thực hiện.)

4. A (Một phụ nữ điển hình ở một nước đang phát triển dành ra một giờ lấy củi đốt hàng ngày.)

5. B (2 giờ là khoảng thời gian mà một phụ nữ châu Phi điển hình dành vào nấu ăn mỗi ngày.)

2.2. Task 2 Unit 15 lớp 12

Listen again then answer the following questions

(Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau)

1. According to the passage, what percentage of all the world’s jobs do women hold?

(Theo đoạn văn, tỷ lệ phần trăm của tất cả các công việc trên thế giới mà phụ nữ nắm giữ?)

2. What do they earn for doing their domestic work?

(Họ kiếm được gì từ công việc nội trợ?)

3. How much food do women in developing countries produce?

(Phụ nữ ở các nước đang phát triển sản xuất bao nhiêu lương thực?)

4. How much farmwork do African women do?

(Phụ nữ châu Phi làm bao nhiêu công việc ở trang trại?)

5. What time does a typical day for an African village woman begin?

(Thời gian bắt đầu một ngày điển hình cho một người phụ nữ ở làng quê Châu Phi?)

6. What time does it finish?

(Khi nào xong?)

Guide to answer

1. It’s 40 percent.

(40 phần trăm)

2. They earn nothing for their domestic work.

(Họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.)

3. They produce more than half of the food.

(Họ tạo ra hơn một nửa số lương thực.)

4. They do 80 percent of farm work.

(Họ làm 80 phần trăm công việc làm ruộng.)

5. She begins her day at 4.45 am.

(Cô bắt đầu ngày 1 ngày của mình vào lúc 4 giờ 45 phút sáng.)

6. It finishes at 9.30pm.

(Nó kết thúc lúc 9h30.)

Tapescript

Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”

Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.

In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.

In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.

Tạm dịch

Phụ nữ nắm giữ nửa bầu trời. Đây là một câu nói của người Trung Quốc xưa. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy phụ nữ có thể làm nhiều hơn phần "giữ bầu trời".

Năm mươi phần trăm dân số thế giới là phụ nữ, nhưng trong gần hai phần ba số giờ làm việc, công việc được thực hiện bởi phụ nữ. Họ làm hầu hết các công việc trong nhà, ví dụ, nấu ăn và giặt quần áo. Hàng triệu người cũng làm việc bên ngoài nhà. Phụ nữ nắm giữ 40% công ăn việc làm trên thế giới. Đối với công việc này, họ kiếm được chỉ từ 40 đến 60 phần trăm nhiều như nam giới, và dĩ nhiên họ không kiếm được gì cho công việc nội trợ của họ.

Ở các nước đang phát triển, nơi mà 3/4 dân số thế giới sống, phụ nữ sản xuất hơn một nửa lương thực. Ở Châu Phi, 80 phần trăm của tất cả các công việc nông nghiệp được thực hiện bởi phụ nữ. 

Ở một số vùng của Châu Phi, đây là ngày điển hình cho một phụ nữ làng. Lúc 4 giờ 45 sáng, cô thức dậy, giặt giũ và ăn. Cô mất nửa giờ đồng hồ để đi bộ đến cánh đồng, và cô làm việc ở đó cho đến 3 giờ chiều. Cô lấy củi cho đến tận 4 giờ chiều rồi mới về nhà. Cô dành khoảng một tiếng rưỡi để chuẩn bị nấu ăn. Sau đó, cô lấy  nước khoảng một giờ. Từ 6,30 đến 8,30 cô nấu nấu ăn. Sau bữa tối, cô dành một giờ để rửa chén. Cô đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.

3. After You Listen Unit 15 lớp 12

Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother)

(Làm việc từng đôi. So sánh một ngày tiêu biểu của một phụ nữ nông thôn châu Phi ở bài nghe với một  ngày của một phụ nữ trong gia đình em chẳng hạn chị em hay mẹ em)

Guide to answer

A: Let's compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.

(Hãy so sánh một ngày điển hình của một người phụ nữ nông thôn Châu Phi với một người phụ nữ trong gia đình của bạn.)

B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.

(À, đầu tiên tôi thấy người phụ nữ nông thôn ở Châu Phi làm việc nhiều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.)

A: What about the nature of work?

(Về bản chất công việc thì sao?)

B: You mean hard work or light work?

(Ý bạn là làm việc vất vả và nhẹ nhàng?)

A: That's it.

(Chính nó.)

B: OK. Both hard and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing - up. All other housework has been done by machine. She doesn’t have to find firewood and water. My mother's work day is much easier.

(À. Cả hai đều khó khăn và hơn thế nữa. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ nông thôn Châu Phi gần như làm việc nhà. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc gia đình khác đã được thực hiện bằng máy. Mẹ không phải tìm củi và nước. Ngày làm việc của mẹ tôi dễ dàng hơn nhiều.)

A: So the life of African village women is really difficult.

(Vì vậy, cuộc sống của phụ nữ nông thôn châu Phi thực sự là khó khăn.)

B: But It's undoubted that with development program of the UN, African village women's life will get much improved.

(Nhưng chắc chắn rằng với chương trình phát triển của Liên hợp quốc, đời sống của phụ nữ làng xã Châu Phi sẽ được cải thiện nhiều.)

A: I hope so.

(Tôi cũng hy vọng như vậy.)

4. Practice

4.1. Choose the correct option

1. Western women are more ________ than Asian women.

a. depend        b. dependent       c. independent          d. independently

2. In some communities a husband's ________ over his wife is absolute.

a. power        b. powerful           c. powerfully               d. powered

3. I think that up to now there has not been a real ________ between men and women.

a. equal         b. equally              c. equality              d. equalize

4. Most people consider it women's ________ to take care of children and do housework.

a. limit           b. relationship           c. responsibility           d. respect

5. A ________ problem, feeling, or belief is difficult to change because its causes have been there for a long time.

a. deep-seated          b. significant            c. dependent             d. intellectual

6. In our modern time, the _______ of women has shifted from homemaker to outside worker.

a. role           b. period              c. right               d. pay

7. Cultural ________ are the commonly held norms and moral standards of a culture, the standards of right and wrong that set expectations for behavior.

a. facts             b. changes            c. diversities           d. beliefs

8. Women are considered to be better suited for childbearing and homemaking rather than for involvement in the public life of business or politics.

a. education         b. advocate          c. participation             d. recognition

9. Women's taking part in politics has got widespread objections from male statesmen in many parts of the world.

a. intensive         b. extensive             c. inside            d. slight

10. Girls must all be sent to school because ________ will provide better opportunities.

a. education            b. beliefs         c. rights             d. politics

Để trau dồi vốn từ vựng cần thiết cho quá trình nghe, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 15 Listening Tiếng Anh 12 sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

5. Conclusion

Qua bài học này các em đã được luyện tập kĩ năng nghe về vai trò của phụ nữ trong xã hội. Một số từ vựng các em cần lưu ý như sau

  • firewood: củi
  • respect: tôn trọng
  • domestic work: việc nội trợ
  • farmwork: việc ở trang trại
  • hold up: nắm, giữ
Ngày:20/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM