Unit 5 lớp 12: Higher Education-Reading
Bài học Unit 5 lớp 12 Higher Education phần Reading cung cấp thông tin về cuộc sống của những sinh viên học đại học và cao đẳng. Bài học giúp các em đọc hiểu để sắp xếp một chuỗi sự kiện logic và hợp lý theo trình tự thông tin có sẵn.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 5 lớp 12
Work in pairs. Ask and answer the questions (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi)
1. How do you say in English the names of these universities?
Guide to answer
- Hue University
- Hanoi University of Architecture
- Hanoi University of Natural Science
Tạm dịch
1. Làm thế nào để bạn gọi tên tiếng Anh của các trường đại học?
Đại học Huế
Đại học kiến trúc Hà Nội
Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội
2. What university would you like to apply for and why?
Guide to answer
I'd like to apply for Hue University because Hue is the only place where there are national historical remains left: such as royal palaces and tombs, etc.... Moreover, its Department of Court National Culture is the best of all, especially in folk music and dances. This is the most distinctive of our national culture, so we should conserve and safeguard it.
Tạm dịch
2. Bạn muốn đăng ký vào trường đại học và tại sao?
Tôi muốn xin học tại Đại học Huế vì Huế là nơi duy nhất còn lại của di tích lịch sử quốc gia như cung điện hoàng gia, lăng mộ vv .. Hơn nữa, Bộ Văn hoá Quốc gia của Tòa án là tốt nhất, đặc biệt là trong âm nhạc dân gian và điệu múa. Đây là đặc trưng nhất của văn hoá quốc gia của chúng tôi nên bảo tồn và bảo vệ nó.
2. While You Read Unit 5 lớp 12
Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then đo the tasks that follow (Ba sinh viên nói về cảm nghĩ đầu tiên của họ về đời sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập kèm theo)
Sarah
On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn't have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I'd be home!
On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college.
Ellen
My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.
At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.
Brenden
The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.
Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John's College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.
Tạm dịch
Sarah
Ngày cuối tuần đầu tiên tôi đi chơi với những người bạn mới, đi bộ quanh khuôn viên đại học. Thật thích thú, nghĩ về tôi học trường đại học thế nào, gặp những người có thể là những người bạn tốt của tôi. Điều thú vị nhất là tôi không phải giải thích cho cha mẹ tôi đi đâu, đi với ai và tôi phải về nhà lúc mấy giờ!
Vào một tối Thứ Bảy, tôi theo một bạn cùng phòng dự một bữa tiệc. Những người ở bữa tiệc bận chơi trò chơi, và dường như không ai để ý sự hiện hữu của tôi. Bất chợt tôi cảm thấy cô đơn. Cố nén những giọt nước mắt, tôi chạy về phòng, nghĩ có lẽ tôi không bao giờ cảm thấy thoải mái ở trường đại học.
Ellen
Bạn cùng phòng của tôi luôn để cửa sổ mở, ngay cả khi bên ngoài 100C và đi ngủ lúc 10 giờ mỗi đêm. Khi bạn ấy bị bệnh sau những ngày thi giữa học kì, bận ấy đổ lỗi cho việc tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi bạn ấy cố gắng ngủ.
Lúc đầu, trường đại học làm cho tôi nản lòng đôi chút. Tôi tốt nghiệp ở một trường nhỏ. Sau khi gặp đi gặp lại cùng những người đó nhiều năm, tôi ngạc nhiên, nhưng hơi sợ, sống ở một nơi dường như tôi chưa bao giờ thấy cùng một người hai lần.
Brenden
Năm đầu ở trường đại học có lẽ là năm đẹp nhất và thử thách nhất trong đời tôi. Về việc học, tôi thật sự thích thú. Tham gia vào Dự án Kĩ thuật Nâng cao cho tôi dịp sử dụng tính sáng tạo và kiến thức để giúp xã hội.
Về giao tiếp (xã hội), tôi kết nhiều bạn mới qua ngành kĩ thuật lẫn việc sống ở khuôn viên trường Đại học Thánh Jhon. Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp nhiều cơ hội để gặp gỡ nhiều sinh viên không cùng ngành kĩ thuật cũng như các kĩ sư khác, nhiều người trong họ đã trở thành những người bạn thân của tôi.
2.1. Task 1 Unit 5 lớp 12
Complete the following sentences, using the right forms or the words in the box (Hoàn chỉnh các câu sau. dùng dạng đúng của những từ trong khung)
campus blame scary challenge amazing
1. The new library was built in the centre of the…………..
2. They…………….the rise in oil prices for the big increase in inflation.
3. That's the………………story I've ever heard.
4. Intelligent boys like to study something if it really………………them.
5. The new car goes at an…………………….speed.
Guide to answer
1. The new library was built in the centre of the campus. (Thư viện mới được xây dựng ở trung tâm của khuôn viên.)
2. They blamed the rise in oil prices for the big increase in inflation. (Họ đổ lỗi cho sự gia tăng giá dầu cho sự gia tăng lạm phát.)
3. That's the scariest story I've ever heard. (Đó là câu chuyện đáng sợ nhất mà tôi từng nghe.)
4. Intelligent boys like to study something if it really challenges them. (Những đứa trẻ thông minh muốn học một cái gì đó nếu thật sự thách thức chúng.)
5. The new car goes at an amazing speed. (Xe mới đi với tốc độ kinh ngạc.)
2.2. Task 2 Unit 5 lớp 12
Find out who (Tìm ra ai)
a. attended a party on the first weekend at college.
b. didn't get on very well with the roommate.
c. was not used to meeting different people every day at college.
d. liked having a chance to be creative.
e. was very excited about going to college.
f. enjoyed the first year at college.
Sarah: (1)________ (2)__________
Ellen: (3)________ (4)___________
Brenden: (5)_______ (6)___________
Guide to answer
Sarah: a. attended a party on the first weekend at college. (đã tham dự một bữa tiệc vào ngày cuối tuần đầu tiên ở trường đại học.)
e. was very excited about going to college. (rất vui mừng khi lên đại học.)
Ellen: b. didn't get on very well with the roommate. (đã không có mối quan hệ tốt với bạn cùng phòng.)
c. was not used to meeting different people every day at college. (đã không thường gặp gỡ những người khác mỗi ngày tại trường đại học.)
Brenden: d.liked having a chance to be creative. (thích có cơ hội sáng tạo.)
f.enjoyed the first year at college. (tận hưởng năm đầu tiên ở trường cao đẳng.)
2.3. Task 3 Unit 5 lớp 12
Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau)
1. What did Sarah do on the first weekend?
⇒ She went out with her new friends, walking around the campus.
Tạm dịch: Sarah đã làm gì trong tuần đầu tiên?
⇒ Cô đi chơi với bạn bè mới, đi dạo quanh khuôn viên.
2. Why did Sarah feel so lonely at the party?
⇒ Because she felt no one seemed to nolice her
Tạm dịch: Tại sao Sarah cảm thấy cô đơn trong bữa tiệc?
⇒ Bởi vì cô ấy cảm thấy không ai dường như nuông chiều cô ấy.
3. What problems did Ellen have with her roommate?
⇒ Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather, went to bed late and blamed her typing and having the light on.
Tạm dịch: Ellen có vấn đề gì với bạn cùng phòng của cô?
⇒ Bạn cùng phòng của cô đã luôn để cửa sổ mở, ngay cả trong thời tiết lạnh giá, đi ngủ muộn và đổ lỗi cho bạn ấy gõ phím máy tính và để đèn sáng.
4. What did Brenden think about his first year at college?
⇒ He thought it was probably the best and most challenging year of his life.
Tạm dịch: Brenden đã nghĩ gì về năm đầu tiên của mình tại trường đại học?
⇒ Anh nghĩ đó có lẽ là năm tốt nhất và đầy thử thách nhất trong cuộc đời.
5. What does the social calendar of the colleges provide him?
⇒ It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers.
Tạm dịch: Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp cho anh ta?
⇒ Nó cung cấp cho anh ta nhiều cơ hội gặp gỡ sinh viên không kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.
3. Practice Task 1
Choose the option (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences (Chọn các lựa chọn A, B, C hay D phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau)
Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers.
One of the great things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and countries. As few can afford the fees of £20,000 over two years, grants are available.
A quarter of students are British, and many of those can only attend because they receive government help. “I really admire the college for trying to encourage international understanding
among young people", as Barbara Molenkamp, a student from the Netherlands, said.
''You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued with my sister."
To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work.
1. What is the writer trying to do in the text?
A. give an opinion about a particular student
B. give an opinion about a special type of education
C. describe the activities the students do in their free time
D. describe his own experience of education
2. What can a reader find out from this text?
A. how to become a student at Atlantic College
B. what kind of programme Atlantic College offers
C. what the British education system is like
D. how to get along better with other people
3. What is the writer's opinion of Atlantic College?
A. It doesn't allow students enough study time.
B. Its students are taught to like each other.
C. It doesn’t give good value for money.
D. Its way of teaching is successful.
4. How has Barbara changed since being at Atlantic College?
A. She knows a lot about other countries.
B. She is more confident than her sister now.
C. She finds it easier to get on with other people.
D. She prefers her new friends to her family.
5. The word "argued" in the third paragraph is closest in meaning to_________.
A. quarreled
B. respected
C. admired
D. regarded
4. Practice Task 2
Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage (Chọn các lựa chọn A, B, C hay D phù hợp nhất để hoàn thành các khoảng trống sau)
The relationship between students and teachers is (1) _________ formal in the USA than in many other countries, especially at the college level. American college students do not stand up when their teacher enters the room. Students are generally encouraged to ask questions in class, to stop in the professor's of lice for extra help, and to phone if they are absent and need a(n) (2) _________. Most teachers allow students to enter class late or leave early, if necessary. Despite the lack of formality, students are still expected to be polite to their teacher and fellow classmates. When students want to ask questions, they usually (3) __________ a hand and wait to be called on. When the teacher or a student is speaking to the class, it is rude to begin whispering (4) _________ another classmate.
When a test is being given, talking to' a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers consider that students who are talking to each other (5) _________ a test are cheating.
1. A. much B. most C. a little D. less
2. A. assignment B. homework C. information D. housework
3. A. raise B. hold C. hang D. rise
4. A. with B. for C. to D. at
5. A. at B. during C. by D. for
5. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau
- campus ['kæmpəs] (n): khu học xá
- challenge ['t∫ælindʒ] (v)/ (n): thách thức
- blame [bleim] (v): khiển trách
- to daunt [dɔnt] (v): làm nản chí
- daunting ['dɔntiη] (adj)
- scary ['skeəri] (adj) = frightening (adj): sợ hãi
- to apply for [ə'plai] (v): nộp đơn
- application form [æplɪ'keɪ∫n fɔrm] (n): tờ đơn
- impressive [ɪm'presɪv] (adj): có ấn tượng
- exciting [ik'saitiη] (adj): hứng thú, lý thú
- explanation [eksplə'neɪ∫n] (n): sự giải thích
- existence [ig'zistəns] (n): sự tồn tại
- suddenly ['sʌdnli] (adv): đột ngột
- to fight back tears: gạt nước mắt
- all the time = always: luôn luôn, lúc nào cũng
- degrees Celsius [di’griz ['selsiəs] (n): độ C
- midterm ['midtəm] (n): giữa học kỳ
- to graduate from ['grædʒuət] (v): tốt nghiệp
- to take part in = to participate in [pɑr'tɪsɪpeɪt] (v): tham gia vào
- engineering [,endʒi'niəriη] (n): khoa công trình
- chance [t∫ɑns] (n) = opportunity [,ɔpə'tjuniti] (n): cơ hội
- social ['sou∫l] (adj): (thuộc) xã hội
- to make friends (v): kết bạn
- calendar ['kælində] (n): lịch
- rise [raiz] (n) = increase [‘inkris] (n): sự gia tăng
- inflation [in'flei∫n] (n): sự lạm phát
- speed [spid] (n): tốc độ
- to get on very well with sb: hòa hợp với ai