Soạn bài Ôn tập truyện dân gian Ngữ văn 6 đầy đủ
Nội dung bài soạn dưới đây nhằm giúp các em nắm được những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học. Từ đó, các em có thể kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện. Mời các em cùng tham khảo nhé!
Mục lục nội dung
1. Soạn câu 1 trang 134 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ
Nhắc lại những định nghĩa đã được học về truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và truyện cười:
- Truyền thuyết:
+ Là loại truyện dân gian kể về các sự vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thường có yêu tố kỳ ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật.
+ Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại. Đặc biệt là các truyền thuyết về thời Vua Hùng là các truyền thuyết đã được thần thoại hóa.
- Truyện cổ tích:
+ Là một loại truyện dân gian, thường có yếu tố hoang đường.
+ Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về chiến thắng cái ác.
+ Nhân vật truyện cổ tích thường là nhân vật có cuộc đời bất hạnh (Mồ côi, đi ở, hình dạng xấu xí....); nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ.
- Truyện ngụ ngôn:
+ Là loại truyện kể về văn xuôi hoặc văn vần.
+ Mượn chuyện loài vật, đồ vật để bóng gió nói kin đáo về chuyện con người.
- Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm mua vui hoặc phê phán.
2. Soạn câu 2 trang 135 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ
- Khi đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa cần chú ý đến những nội dung cơ bản sau:
+ Cốt truyện.
+ Nhân vật có tính cách như thế nào, nhân vật là người hay bộ phận, sự vật,...
+ Giọng điệu kể.
+ Ngôn ngữ sử dụng trong truyện.
+ Tóm tắt được những truyện dân gian.
+ Nêu được ý nghĩa, bài học mà truyện dân gian gửi gắm.
3. Soạn câu 3 trang 135 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ
Thống kê lại những tác phẩm văn học dân gian đã được học và đã đọc (kể cả truyện nước ngoài):
- Thể loại truyền thuyết có những truyện dân gian sau:
+ Con Rồng cháu Tiên.
+ Thánh Gióng.
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Bánh chưng, bánh giầy.
+ Sự tích Hồ Gươm.
- Thể loại truyện cổ tích có những truyện dân gian sau:
+ Sọ Dừa.
+ Thạch Sanh.
+ Em bé thông minh.
+ Cây bút thần.
+ Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Thể loại truyện ngụ ngôn có những truyện dân gian sau:
+ Ếch ngồi đáy giếng.
+ Thầy bói xem voi.
+ Đeo nhạc cho mèo.
+ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Thể loại truyện cười có những truyện dân gian sau:
+ Lợn cưới, áo mới.
+ Treo biển.
4. Soạn câu 4 trang 135 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ
Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian:
- Truyền thuyết:
+ Nhân vật: Thần, thánh, nhân vật lịch sử.
+ Yếu tố kì ảo: Hoang đường, phi thường.
+ Cốt truyện: Đơn giản, hứng thú.
+ Nội dung, ý nghĩa: Giải thích nguồn gốc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên. Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm.
- Truyện cổ tích:
+ Người bất hạnh, người thông minh, ngốc nghếch, người dũng sĩ, có tài năng lạ và nhân vật là động vật.
+ Có yếu tố hoang đường.
+ Phức tạp, gây hứng thú cho người đọc.
+ Ca ngợi những dũng sĩ, anh hùng vì dân diệt ác. Người nghèo, thông minh, tài trí ở hiền gặp lành. Kẻ ác bị trừng trị.
- Truyện ngụ ngôn:
+ Vật, đồ vật, bộ phận cơ thể…
+ Không có yếu tố kì ảo.
+ Ngắn gọn, triết lí sâu xa.
+ Những bài học đạo đức, lẽ phải. Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi.
- Truyện cười:
+ Người.
+ Không có yếu tố kì ảo.
+ Ngắn gọn, tình huống bất ngờ.
+ Mâu thuẫn gây cười.
+ Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính xấu: tính khoe mẽ, keo kiệt…
5. Soạn câu 5 trang 135 SGK Ngữ văn 6 đầy đủ
So sánh giữa các thể loại thuộc truyện dân gian như sau:
- Đối sánh truyện truyền thuyết với truyện cổ tích:
+ Giống nhau: đều thuộc văn học dân gian có sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo.
+ Khác nhau:
- Truyền thuyết kể về các nhân vật lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân dân với những nhân vật đó (có thể tin được khi sử dụng sự thật lịch sử).
- Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật, phản ánh ước mơ của nhân dân về công bằng xã hội.
- So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười:
+ Giống nhau: đều được xây dựng nhằm tạo ra tiếng cười, có tính giáo dục.
+ Khác nhau:
- Truyện ngụ ngôn: mượn câu chuyện về loài vật để răn dạy con người lối sống, đạo đức…
- Truyện cười: Tạo ra tiếng cười mỉa mai, giải trí nhằm phê phán thói hư tật xấu của con người.
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Con Rồng cháu Tiên đầy đủ
- doc Soạn bài Bánh chưng, bánh giầy đầy đủ
- doc Soạn bài Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt đầy đủ
- doc Soạn bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt đầy đủ
- doc Soạn bài Thánh Gióng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ mượn Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Tìm hiểu chung về văn tự sự đầy đủ
- doc Soạn bài Sơn Tinh, Thủy Tinh đầy đủ
- doc Soạn bài Nghĩa của từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự đầy đủ
- doc Soạn bài Sự tích Hồ Gươm Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Sọ Dừa Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Lời văn, đoạn văn tự sự Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Thạch Sanh Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chữa lỗi dùng từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Em bé thông minh (truyện cổ tích) Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói kể chuyện Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Cây bút thần Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Danh từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Ngôi kể trong văn tự sự Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Thứ tự kể trong văn tự sự Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Ếch ngồi đáy giếng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Thầy bói xem voi Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Đeo nhạc cho mèo Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Danh từ (tiếp theo) Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói kể chuyện (tiếp theo) Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Cụm danh từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Treo biển Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Lợn cưới, áo mới Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Số từ và lượng từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chỉ từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Con hổ có nghĩa Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Động từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Cụm động từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Mẹ hiền dạy con Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Tính từ và cụm tính từ Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt): Rèn luyện chính tả Ngữ văn 6 đầy đủ
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Ngữ văn 6 đầy đủ