Unit 6 lớp 6: Our Tet holiday - Getting Started

Các em đã nghe về chủ đề "Our Tet holiday" chưa? Bài học Unit 6 lớp 6 mới phần Getting Started giúp các em làm quen với chủ đề này. Các em sẽ được đọc bài và trả lời câu hỏi, đồng thời có cơ hội trau dồi vốn từ vựng liên quan. Mời các em theo dõi bài học để hiểu rõ hơn.

Unit 6 lớp 6: Our Tet holiday - Getting Started

Happy New Year (Chúc mừng năm mới) 

1. Task 1 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Listen and read (Nghe và đọc)

Click to listen

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.

Phong: Xin chào.

Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?

Phong: Đúng vậy.

Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?

Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng 1

Người phỏng vấn: Mọi người làm gì để tổ chức ăn mừng ngày Tết?

Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.

Người phỏng vấn: Ví dụ như là?

Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.

Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?

Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.

Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?

Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. Ồ, và cả tiền lì xì nữa.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...

2. Task 2 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Are the following statements true or false according to the conversation 1? (Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoạỉ trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)

Guide to answer

3. Task 3 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Find the information from 1 and fill the blanks. (Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trống.)

Guide to answer

1. This year we will have Tet at the end of January(Năm nay chúng tôi sẽ đón Tết vào cuối tháng 1.)

2. We decorate our house. (Chúng tôi trang trí nhà cửa của chúng tôi.)

3. We buy flowers and plants. (Chúng tôi mua hoa và cây cảnh.)

4. We shouldn’t burn fireworks(Chúng ta không nên đốt pháo bông.)

5. We eat great food and get lucky money during Tet. (Chúng tôi ăn thức ăn ngon và nhận tiền lì xì.)

6. Tet is a time for family gatherings. (Tết là thời điểm sum họp gia đình.)

4. Task 4 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures. (Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.)

Guide to answer

1 - b. peach blossom and apricot blossom (hoa đào và hoa mai)

2  - a. lucky money (tiền lì xì)

3  - c. banh chung and banh tet (bánh chưng và bánh tét)

4  - e. swimming pool (hồ bơi)

5  - h. school ground (sân trường)

6  - g. books (sách)

7  - f. house decorate (trang trí nhà cửa)

8  - d. family gatherings (sum họp gia đình)

5. Task 5 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet? (Nhìn vào những bức tranh một lần nữa, bức nào em thấy liên quan đến ngày Tết?)

Guide to answer

I think the pictures which are related to Tet are 1, 2, 3, 7, 8.

6. Task 6 Unit 6 lớp 6 Getting Started

Game (Trò chơi)

Write down three things or activities you like best about Tet. Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins. (Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết. So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.)

Guide to answer

- Wear many new clothes (Được mặc quần áo mới)

- Don’t do homework. (Không phải làm bài tập về nhà)

- Eat culture cuisine (Ăn các món truyền thống)

7. Practice

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: People often __________ their house at Tet.

A. watch             B. decorate           C. hang               D. All are correct

Question 2: The first one to step in the house in the New Year is _____________.

A. first-footer       B. feather             C. rubbish           D. firework

Question 3: In the North of Vietnam, people usually buy _____________ blossoms on New year.

A. apricot             B. peach              C. daisy              D. rose

Question 4: We _____________ a calendar on the wall tomorrow.

A. hang                B. hangs              C. will hang         D. hanged

Question 5: My mother told me to empty _____________ the rubbish.

A. out                   B. on                    C. in                    D. over

Question 6: On New Year Eve, we watch fireworks and _____________ a wish.

A. do                    B. make               C. have               D. get

Question 7: My family will go to the _____________ to make wishes for the new year.

A. calendar          B. furniture          C. pagoda           D. shopping

Question 8: We _____________ eat too much sweet food.

A. must                B. can’t               C. shouldn’t          D. have to

Question 9: Hanna _____________ shorts and shirts to the pagoda tomorrow.

A. won’t wear       B. don’t wear     C. should wear     D. may wear

Question 10: Thai’s new year is _____________ April.

A. in                     B. at                   C. on                     D. for

8. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần luyện đọc và trả lời câu hỏi; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài để hỗ trợ cho quá trình đọc hiểu:

  • celebrate /ˈselɪbreɪt/   ăn mừng, tổ chức
  • decorate /ˈdekəreɪt/   trang trí
  • firework /ˈfaɪəwɜːk/   pháo hoa
  • gathering /ˈɡæðərɪŋ/   sum họp, tụ tập
  • peach blossom /pitʃ ˈblɑs·əm/    hoa đào
  • apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/    hoa mai
  • relative /ˈrelətɪv/   họ hàng
  • cuisine /kwɪˈziːn/   đặc sản
Ngày:25/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM