Unit 8 lớp 12: Life in the future-Language Focus
Bài học Unit 8 Lớp 12 Life in the future phần Language Focus giúp các em phân biệt cách phát âm dạng đầy đủ và rút gọn của trợ động từ. Trong phần ngữ pháp, bài học giúp các em bổ sung kiến thức về giới từ và mạo từ.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 8 lớp 12
Contracted forms of auxiliaries (continued) (Ngữ âm: Dạng rút gọn của trợ từ)
Read the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced (Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và viết tắt của các trợ động từ được phát âm như thế nào)
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Practise reading these sentences (Luyện tập đọc những câu sau)
- I've got something for you.
- You've got something for me?
- We've failed and they've passed.
- I haven't always lived in this cottage, you know.
- Haven’t you? You’ve not been here long, of course.
- I haven't. But I’ve grown to love it already.
- He’s left, and she’s gone to work, too.
- Hasn't the doctor come yet?
2. Grammar Unit 8 lớp 12
2.1. Exercise 1 Unit 8 lớp 12
Choose the appropriate prepositions (Chọn giới từ thích hợp)
1. Luckily, you are in/on time for the meeting.
Luckily, you are on time for the meeting. (May mắn thay, bạn đến kịp cuộc họp.)
2. Many people are dying of/by various types of cancer.
Many people are dying of various types of cancer. (Nhiều người đang chết dần vì các loại ung thư khác nhau.)
3. I will not be here next week. I am going to be on/in business in Mexico.
I will not be here next week. I am going to be on business in Mexico. (Tôi sẽ không có mặt ở đây vào tuần tới. Tôi sẽ đi công tác ở Mexico.)
4. At/In the end of the book, they get married and live happily ever after.
At the end of the book, they get married and live happily ever after. (Cuối truyện, họ lấy nhau và sống hạnh phúc mãi mãi.)
5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend of/to me.
Thank you for everything you’ve done. You are a true friend to me. (Cảm ơn vì tất cả những gì bạn đã làm. Bạn thực sự là một người bạn tốt đối với mình.)
6. I can’t believe in/to you. You always let me down.
I can’t believe to you. You always let me down. (Tôi không thể tin bạn được nữa, bạn luôn làm tôi thất vọng.)
7. I have warned you on/about the difficulties you have to face when applying for the job.
I have warned you about the difficulties you have to face when applying for the job. (Tôi đã cảnh báo bạn về những khó khăn bạn phải đối mặt khi xin việc.)
8. Britney Spears is famous by/for her beautiful face and sweet voice.
Britney Spears is famous for her beautiful face and sweet voice. (Britney Spears nổi tiếng vì khuôn mặt xinh đẹp và giọng hát ngọt ngào.)
9. The bookshop is among/between the chemist’s and the butcher's and across/opposite the library.
The bookshop is between the chemist’s and the butcher's and opposite the library. (Hiệu sách nằm ở giữa tiệm hóa dược phẩm và tiệm thịt, đối diện với thư viện.)
10. Next year, I am going to set married to/with John and we are going to move to Bristol.
Next year, I am going to get married with John and we are going to move to Bristol. (Năm tới tôi sẽ kết hôn John và chúng tôi sẽ chuyển đến Bristol.)
2.2. Exercise 2 Unit 8 lớp 12
Put a / an / the or ∅ in each space to complete the following sentences (Điền a/an /the hoặc không từ nào vào mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau)
1. We went by……………….train to the west of England.
We went by train to the west of England. (Chúng tôi đi bằng tàu tới hướng tới phía tây nước Anh.)
2. …………..people who live in ………….Scotland are called………..Scots.
People who live in Scotland are called Scots. (Người sống ở Scotland được gọi là Scots.)
3. ………….Columbus was one of………….first people to cross……….Atlantic.
Columbus was one of the first people to cross Atlantic. (Columbus là một trong những người đầu tiên phải vượt qua Đại Tây Dương.)
4. Davis learned to play………….. violin when he was at……..university.
=> Davis learned to play the violin when he was at university. (Davis học chơi violin khi anh ấy học đại học.)
5. Did you read………….. book I lent you…………..last week?
Did you read the book I lent you last week? (Bạn đã đọc cuốn sách tôi đã cho bạn mượn tuần trước chưa?)
6. Is that ………… present Bill gave you for……….Christmas?
Is that the present Bill gave you for Christmas? (Có phải đây là món quà mà Bill đã đưa cho bạn trong ngày Giáng sinh không?)
7. …….. computer has already changed………….our lives dramatically.
The computer has already changed our lives dramatically. (Máy vi tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi rất nhiều.)
8. There was……….. accident yesterday at ………corner of……….street.
There was an accident yesterday at the corner of the street. (Có vụ tai nạn ngày hôm qua tại cuối con đường.)
9. I need ………….time to think about ……..offer you gave me.
I need time to think about the offer you gave me. (Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị của bạn.)
10. …………..little knowledge is……….dangerous thing.
=> A little knowledge is a dangerous thing. (Thiếu hiểu biết là điều nguy hiểm.)
3. Practice Task 1
Underline the most suitable phrase in each sentence (Gạch chân dưới đáp án đúng)
1. Is this a person / the person you told me about.
2. This is the only cinema / an only cinema in the area.
3. Philip has just bought the Thames barge / a Thames barge.
4. I'm going to the British Museum / British Museum this afternoon.
5. Are you going to church / the church on Sunday?
6. Do you have a milk jug / milk jug?
7. The Prime Minister / Prime Minister will give a speech this afternoon.
8. The computer / Computer has already changed our lives dramatically.
9. I haven't been to an open-air theatre / open-air theatre before.
10. Here is a thousand pounds / the a thousand pounds I owe you.
11. I was under an impression / under the impression that you had left.
12. I have to go I'm in a hurry/ in hurry.
13. I managed to sell the old painting at a profit / at profit.
14. I think I prefer the other restaurant on the whole / on whole.
15. How many hours do you work, on average / on the average, every week?
4. Practice Task 2
Put a/ an/ the in each space, or leave the space blank (Đặt a, an hay the vào chỗ trống; hoặc để trống không dùng)
1. We went by _____ train to _____ west of England.
2. ______ who live in ______ Netherlands are called ______ .
3. ______ judge sent me to _____ prison for ______ ten years.
4. ______ Columbus was one of _____ people to cross _____ Atlantic.
5. As ______ captain of ______ ship, I have _______ complete authority.
6. David learned to play _____ violin when he was at _______ university.
7. ______ Trafalgar Square is near ______ Charing Cross Station.
8. Did you read _____ book I lent you _____ last week?
9. We'll put up ______ shelves and then go to ______ café for something to eat.
10. Is that ______ present Bill gave you for ______ Christmas.
Để cùng ôn lại các từ vựng và các điểm ngữ pháp đã học về chủ đề "Life in the future", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 8 Language Focus Tiếng Anh 12 sau đây và cùng luyện tập.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần khái quát điểm ngữ pháp quan trọng như sau
Articles (Mạo từ)
Mạo từ gồm có hai loại:
- Mạo từ xác định (definite article): THE, và
- Mạo từ không xác định (indefinite articles): A, AN,
A. Mạo từ bất định (Indefinite unifies): Mạo từ không xác định (Indefinite article) : A, An : chi được dùng với danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: a pen, an orange,...
a. với nghĩa chung chung. e.g.: A cat is an animal.
b. để mô tả, phân loại, và giới thiệu. e.g.: The "Tuoi Tre" is a newpaper.
c. với nghĩa "ONE”. e.g.: This is a big school.
d. Với danh từ chỉ nghề nghiệp số ít. e.g.: I’m a pupil.
e. với danh từ chỉ bệnh tật (ở số ít), e.g.: He has a headache.
f. Với danh từ được nói đến lần đầu (như giới thiệu) ; khi được nhắc đến những lần sau, danh từ đưực đứng trước bởi "THE".
I see a strange man in the park. The man looks like a German.
g. trong câu cảm thán (an exclamatory sentence) với “WHAT + danh từ số ít",
e.g.: What a nice house!
h. với từ chỉ giá cả, tốc độ, sự năng diễn,...
e.g.: $5 a pound, 50 km an hour, once a week,...
i. với cụm từ chỉ số lượng bất định : a couple, a little, a few, a lot of, a number of, a great deal of,...
- Trường hợp không dùng mạo từ bất định
a. trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
b. Trước danh từ chỉ bữa ăn và thức ăn (nói chung)
I usually have coffee in the morning. (Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng.)
When do you often have breakfast? (Bạn thường ăn sáng khi nào?)
B. Mạo từ xác định (Definite article)
THE được dùng :
a. cho những vật duy nhất: the sun, the moon, the earth....
b. cho danh từ được xác định hay được nói đến lần thứ hai.
c. trước so sánh tuyệt đối (a superlative), và từ ONLY,
This is the tallest building in the town. (Đây là cao ốc cao lớn nhất trong thành phố.)
d. trước số thứ tự và những từ như : NEXT, LAST, SAME, RIGHT, WRONG...
Is this the first time you've come to Vietnam? (Phải đây là lần đầu tiên bạn đến Việt Nam không?)
e. trước danh từ chỉ nhạc cụ (musical instruments).
f. Trước tên riêng : nhà hàng, khách sạn, viện bào tàng, thư viện, rạp chiếu phim, rạp hát, báo, tạp chí.
g. Trước địa danh : sông, hồ, đại dương, biển, sa mạc, tên quốc gia ở số nhiều hay liên bang).
h. trước danh từ chỉ phương hướng : in the south, go to the north,...
i. tính từ và phân từ dùng làm danh từ: the rich, the injured, the young,...
j. danh từ chỉ tên cao ốc công cộng, tổ chức : the University of HoChiMinh City,...
C. Trường hợp không dùng mạo từ : THE, A, AN
- Trước danh từ trừu tượng (nghĩa tổng quát): Man fears dealh.
- danh từ chỉ môn thể thao.
- Tên đường phố, thành phố, quốc gia (số ít), công viên, lục địa, đỉnh núi: Le Loi Street, Ha Noi. Tao Dan Park.
- danh từ sau kí hiệu sở hữu (possessive sign): This is Mr Nam’s house.
- danh từ như : bed, school, hospital, prison, university, college.. . với ý nghĩa mục đích.
When did you go to school?
He goes to bed after 11 pm.