Thuốc Salmeterol + Fluticasone - Dùng để kiểm soát triệu chứng thở khò khè
Salmeterol + Fluticasone dùng để kiểm soát và ngăn chặn triệu chứng thở khò khè và khó thở gây ra bởi bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi lâu dài. Bài viết dưới đây sẽ thông tin cho các bạn về tác dụng, liều dùng và các vấn đề liên quan khác. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Salmeterol + Fluticasone là gì?
Thuốc này được dùng để kiểm soát và ngăn chặn triệu chứng (thở khò khè và khó thở) gây ra bởi bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi lâu dài (bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính – COPD, trong đó bao gồm viêm phế quản mãn tính và khí phế thũng).
Thuốc bao gồm 2 hoạt chất: fluticasone và salmeterol. Fluticasone thuộc nhóm thuốc corticosteroid, hoạt động bằng cách giảm kích ứng và sưng đường hô hấp. Salmeterol thuộc nhóm thuốc chủ vận beta tác dụng kéo dài, hoạt động bằng cách dãn đường dẫn khí trong phổi để dễ thở hơn.
Kiểm soát các triệu chứng về hô hấp có thể làm cải thiện cuộc sống của bạn. Thuốc này phải được sử dụng thường xuyên để có hiệu quả. Nó không hoạt động ngay lập tức và không được sử dụng để làm giảm chứng khó thở hoặc hen suyễn đột ngột. Nếu khó thở đột ngột xảy ra, hãy dùng ống hít nhanh (như albuterol, còn gọi là salbutamol ở một số nước) theo quy định.
Bạn nên dùng Salmeterol + Fluticasone như thế nào?
Đọc hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng nó và mỗi lần thay đổi thuốc. Đọc hướng dẫn cách sử dụng ống hít đúng. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Sử dụng thiết bị này ở một vị trí nằm ngang. Hít bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày (vào buổi sáng và buổi tối, cách nhau 12 giờ). Bạn sẽ có hoặc không cảm nhận vị của thuốc khi bạn hít vào. Đừng thở ra vào thiết bị.
Không tháo rời các phần của ống hít hoặc rửa miệng ống hoặc bất kỳ phần nào của ống. Đóng thiết bị sau mỗi lần sử dụng.
Nếu bạn đang sử dụng thuốc xịt khác tại cùng một khoảng thời gian, hãy chờ ít nhất 1 phút giữa việc sử dụng mỗi loại thuốc và sử dụng thuốc tiếp theo.
Súc miệng và rửa miệng bằng nước sau mỗi lần sử dụng thuốc này để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng kích ứng và nấm men (nấm) trong miệng và cổ họng. Đừng nuốt nước rửa.
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác của bạn và phù hợp với việc điều trị.
Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Thuốc này hoạt động tốt nhất nếu được sử dụng tại các khoảng thời gian đều nhau. Để giúp bạn nhớ, hãy sử dụng nó tại một cùng một thời điểm mỗi ngày. Không tăng liều,dùng thuốc thường xuyên hơn, hoặc ngừng sử dụng mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn. Ngoài ra, không sử dụng các chất chủ vận beta tác dụng kéo dài khác trong khi sử dụng thuốc này.
Nếu bạn đã từng sử dụng ống hít cứu trợ nhanh (như albuterol, cũng gọi là salbutamol ở một số nước) theo một lịch trình hàng ngày (ví dụ như 4 lần mỗi ngày), bạn phải dừng chỉ định đó và chỉ sử dụng các ống hít cứu trợ nhanh khi cần thiết cho các triệu chứng bất ngờ như khó thở/ hen suyễn. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết chi tiết.
Nếu bạn thường xuyên uống thuốc corticosteroid khác nhau (như prednisone), bạn không nên ngừng sử dụng, trừ khi được sự hướng dẫn của bác sĩ. Bạn có thể có triệu chứng bỏ thuốc nếu bạn đột ngột ngừng sử dụng Một số bệnh (như hen suyễn, dị ứng) có thể tệ hơn khi bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Để ngăn chặn các triệu chứng bỏ thuốc (như yếu ớt, sụt cân, buồn nôn, đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn hạ thấp dần liều thuốc cũ của bạn sau khi bạn bắt đầu sử dụng sản phẩm này. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo lại bất kỳ phản ứng bỏ thuốc ngay lập tức. Xem thêm phần Thận trọng.
Có thể mất một hoặc vài tuần trước khi bạn có được lợi ích đầy đủ từ thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.
Hiểu được thuốc nào bạn nên sử dụng hàng ngày (thuốc kiểm soát) và thuốc nào bạn nên sử dụng nếu hơi thở của bạn đột nhiên yếu đi thuốc cứu trợ nhanh). Hãy hỏi trước bác sĩ những gì bạn nên làm nếu xuất hiện các triệu chứng ho hoặc khó thở, thở khò khè, đờm tăng hoặc các triệu chứng này trở nên tệ hơn, lưu lượng đỉnh kế tệ hơn, thức dậy vào ban đêm với triệu chứng khó thở, nếu bạn sử dụng ống hít nhanh nhiều hơn bình thường (hơn 2 ngày một tuần), hoặc nếu hít nhanh của bạn có vẻ không hoạt động tốt. Tìm hiểu xem khi nào bạn có thể điều trị các vấn đề hô hấp đột ngột và khi nào bạn phải nhờ sự trợ giúp y tế ngay lập tức.
Bạn nên bảo quản Salmeterol + Fluticasone như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Salmeterol + Fluticasone cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Hỗ trợ điều trị tắc nghẽn khí ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính với viêm phế quản mãn tính và/ hoặc khí thủng và giảm tình trạng trầm trọng của COPD ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh nặng:
Bột hít vào: 1 nhát hít (fluticasone 250 mcg – 50 mcg) hai lần một ngày (sáng và tối, khoảng 12 giờ). Đây là liều lượng đã được phê duyệt để điều trị COPD liên quan tới viêm phế quản mãn tính.
Không khuyến khích liều cao hơn, vì không có sự cải thiện chức năng phổi và liều corticosteroid cao hơn làm tăng nguy bị ảnh hưởng toàn thân.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hen suyễn:
Bột hít vào: 1 nhát hít hai lần một ngày (sáng và tối, khoảng 12 giờ).
Phạm vi dùng: 1 nhát hít (fluticasone 100 mcg – salmeterol 50 mcg) hai lần một ngày tối đa là liều (fluticasone 500 mcg – salmeterol 50 mcg) hai lần một ngày, liều bắt đầu dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân hen suyễn.
Liều khuyến cáo tối đa là fluticasone 500 mcg – salmeterol 50 mcg hai lần một ngày.
Không khuyến khích dùng hơn hai lần hít một ngày.
Bình xịt khí dung: dùng 2 lần hít mỗi ngày.
Phạm vi dùng: nhát hít fluticasone 45 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày có liều tối đa là 2 lần hít fluticasone 230 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày, liều bắt đầu dựa trên việc điều trị bệnh hen suyễn hiện tại của bệnh nhân.
Liều tối đa được khuyến cáo là 2 lần hít fluticasone 230 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày.
Không khuyến khích dùng hơn hai lần hít 2 lần một ngày.
Liều dùng thuốc Salmeterol + Fluticasone cho trẻ em là gì?
Trẻ từ 4 tuổi đến 11 tuổi:
Bột hít vào:
Đối với những bệnh nhân có triệu chứng corticosteroid:
1 nhát hít (fluticasone 100 mcg + salmeterol 50 mcg) hai lần một ngày (sáng và tối, khoảng 12 giờ).
Trẻ trên 12 tuổi:
Bột hít vào: 1 nhát hít hai lần một ngày (sáng và tối, khoảng 12 giờ).
Phạm vi dùng: 1 nhát hít (fluticasone 100 mcg – salmeterol 50 mcg) hai lần một ngày tối đa là 1 ống hít (fluticasone 500 mcg – salmeterol 50 mcg) hai lần một ngày, liều bắt đầu dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân hen suyễn. Liều khuyến cáo tối đa là fluticasone 500 mcg – salmeterol 50 mcg hai lần một ngày. Không khuyến khích dùng hơn hai lần hít một ngày.
Bình xịt khí dung: 2 lần hít mỗi ngày.
Phạm vi dùng : 2 lần hít fluticasone 45 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày tối đa là 2 lần hít fluticasone 230 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày, liều bắt đầu dựa trên việc điều trị bệnh hen suyễn hiện tại của bệnh nhân. Liều tối đa được khuyến cáo là 2 lần hít fluticasone 230 mcg – salmeterol 21 mcg hai lần một ngày. Không khuyến khích dùng hơn hai lần hít một ngày.
Salmeterol + Fluticasone có những dạng và hàm lượng nào?
Salmeterol + Fluticasone có những dạng và hàm lượng sau:
Thuốc bột và khí dung, hít qua đường miệng:
125/25 fluticasone propionate 125 mcg và salmeterol 25 mcg mỗi nhát hít (12 g). 250/25 fluticasone propionate 250 mcg và salmeterol 25 mcg mỗi nhát hít (12 g).
3. Cách dùng
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Salmeterol + Fluticasone?
Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
Co thắt phế quản (thở khò khè, tức ngực, khó thở); Nhịp tim nhanh hoặc không đều, cảm giác hồi hộp, run; Sốt, ớn lạnh, đau nhói ngực, ho có đờm màu vàng hoặc màu xanh lá; Mờ mắt, đau mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn; Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi; hoặc Các triệu chứng hen suyễn xấu đi.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Nhức đầu, chóng mặt; Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; Khô miệng, mũi hoặc họng; Nghẹt mũi, viêm xoang, ho, đau họng; Khàn giọng hoặc giọng nói trầm.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Tác dụng phụ
Trước khi dùng Salmeterol + Fluticasone bạn nên biết những điều gì?
Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc uống thuốc phải được cân đối với lợi ích thuốc mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây.
Dị ứng
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.
Trẻ em
Các nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các bệnh cụ thể ở trẻ em mà làm hạn chế tác dụng của Advair® Diskus® trong điều trị bệnh hen suyễn ở trẻ em trên 4 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ em dưới 4 tuổi. Các nghiên cứu thích hợp không được thực hiện ở các mối quan hệ của tuổi tác với tác động của việc hít Advair® HFA bằng miệng ở trẻ em dưới 12 tuổi. An toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Người lớn tuổi
Nghiên cứu thích hợp thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề cụ thể ở người lớn tuổi mà hạn chế tác dụng của sự kết hợp fluticasone và salmeterol ở người cao tuổi. Tuy nhiên, người cao tuổi có vấn đề về tim và mạch máu cần đặc biệt thận trọng khi kết hợp fluticasone và salmeterol.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Salmeterol + Fluticasone có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyên dùng. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.
Cisapride; Dronedarone; Fluconazole; Mesoridazine; Pimozide; Posaconazole; Sparfloxacin; Thioridazine.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Acebutolol; Alfuzosin; Amiodarone; Apomorphine; Aprepitant; Arsenic trioxide; Asenapine; Astemizole; Atazanavir; Atenolol; Azithromycin; Befunolol; Betaxolol; Bevantolol; Bisoprolol; Boceprevir; Bopindolol; Bupropion; Carbamazepine; Carteolol; Carvedilol; Celiprolol; Ceritinib; Chloroquine; Chlorpromazine; Ciprofloxacin; Citalopram; Clarithromycin; Clozapine; Cobicistat; Conivaptan; Dabrafenib; Darunavir; Dasatinib; Disopyramide; Dofetilide; Dolasetron; Domperidone; Droperidol; Eslicarbazepine acetate; Esmolol; Fingolimod; Flecainide; Fosamprenavir; Fosaprepitant; Furazolidone; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Granisetron; Halofantrine; Haloperidol; Ibutilide; Idelalisib; Iloperidone; Imatinib; Indinavir; Insulin degludec; Iproniazid; Isocarboxazid; Itraconazole; Ketoconazole; Labetalol; Landiolol; Lapatinib; Levobunolol; Levofloxacin; Linezolid; lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Mepindolol; Methadone; Xanh Methylene; Metipranolol; Metoprolol; Mifepristone; Mitotane; Moclobemide; Nadolol; Nebivolol; Nefazodone; Nelfinavir; Nilotinib; Nipradilol; Norfloxacin; Octreotide; Ofloxacin; Ondansetron; Oxprenolol; Paliperidone; Pargyline; Penbutolol; Perflutren lipid microsphere; Phenelzine; Pindolol; Piperaquine; Pixantrone; Posaconazole; Primidone; Procainamide; Procarbazine; Prochlorperazine; Promethazine; Propafenone; Propranolol; Protriptyline; Quinidine; Quinine; Ranolazine; Rasagiline; Ritonavir; Saquinavir; Selegiline; Siltuximab; Sodium phosphate; Sodium phosphate, dibasic; Sodium phosphate, monobasic; Solifenacin; Sorafenib; Sotalol; Sunitinib; Talinolol; Telaprevir; Telavancin; Telithromycin; Terfenadine; Tertatolol; Tetrabenazine; Timolol; Tipranavir; Toremifene; Tranylcypromine; Trazodone; Trifluoperazine; Vardenafil; Voriconazole; Ziprasidone.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Erythromycin.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Salmeterol + Fluticasone không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Nước bưởi.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Salmeterol + Fluticasone?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Cơn hen suyễn; Co thắt phế quản (khó thở), cấp tính; Bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính; Dị ứng sữa động vật, nặng – Không nên được sử dụng với những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý này; Bệnh mạch máu (ví dụ, hội chứng Churg – Strauss); Các bệnh về xương (ví dụ, loãng xương); Đục thủy tinh thể; Bệnh đái tháo đường; Tăng nhãn áp; Bệnh tim mạch; Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim); Tăng huyết áp (cao huyết áp); Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức); Hạ kali máu (kali thấp trong máu); Nhiễm axít ceton (ceton trong máu cao); Động kinh, tiền sử động kinh – Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn; Thủy đậu (bao gồm những tiếp xúc gần đây); Nhiễm trùng mắt do vi rút herpes simplex; Nhiễm trùng (vi rút, vi khuẩn hoặc nấm); Bệnh sởi; Bệnh lao hoặc có tiền sử bệnh – Hít thuốc fluticasone có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng; Nhiễm trùng; Căng thẳng; Phẫu thuật; Chấn thương – Có thể cần uống bổ sung thuốc corticosteroid. Kiểm tra với bác sĩ trước khi dùng; Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể được tăng lên vì khả năng loại bỏ chậm hơn của thuốc từ cơ thể.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều bao gồm:
Động kinh; Đau ngực; Chóng mặt; Ngất xỉu; Nhìn mờ; Nhịp tim không đều, nhanh; Căng thẳng; Đau đầu; Lắc một phần cơ thể mà bạn không thể kiểm soát; Đau hay yếu cơ; Khô miệng; Buồn nôn; Mệt mỏi quá mức; Thiếu năng lượng; Khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ.
Bạn nên làm nếu bạn quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Salmeterol + Fluticasone. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Swecon® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Stugeron® Richter - Điều trị rối loạn tiền đình
- doc Thuốc Strontinum ranelate (Protelos®) - Điều trị đau xương do ung thư xương, đau răng
- doc Thuốc Stresam® - Điều trị căng thẳng thần kinh
- doc Thuốc Streptozocin - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Streptomycin - Điều trị bệnh lao và một số bệnh nhiễm trùng
- doc Thuốc Streptokinase - Làm tiêu cục máu đông
- doc Thuốc Strepsils® - Trị đau họng, giảm triệu chứng của nhiễm trùng miệng và họng
- doc Thuốc Strepsils Warm®, Strepsils Cool® - Dùng kháng khuẩn, trị đau họng
- doc Thuốc Stonebye - Giúp lợi tiểu, tăng đào thải sỏi
- doc Thuốc Stimol® - Thực phẩm bổ trợ chức năng
- doc Thuốc Statripsine - Điều trị phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Sevorane® - Thuốc gây mê
- doc Thuốc Sevoflurane - Hoạt chất gây mê
- doc Thuốc Sevelamer hydrochloride - Điều trị bệnh thân
- doc Thuốc Sertraline - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Sertaconazole - Điều trị nấm chân
- doc Thuốc Serrapeptase - Điều trị đau lưng, viêm xương khớp
- doc Thuốc Sermorelin acetate - Điều trị thiếu hụt hormone tăng trưởng
- doc Thuốc Serevent® Diskus - Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- doc Thuốc Septrin® - Điều trị và dự phòng viêm phổi nhiễm trùng
- doc Thuốc Seosaft - Điều trị viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm
- doc Thuốc Sensodyne® - Bảo vệ khỏi sâu răng, tiêu diệt vi trùng gây hôi miệng và mảng bám
- doc Thuốc Sensa Cools - Giúp thanh lọc và giải nhiệt cơ thể
- doc Thuốc Senna - Điều trị táo bón
- doc Thuốc Selsun® Gold/Selsun® Suspension - Điều trị gàu và một số bệnh nhiễm trùng da đầu
- doc Thuốc Selsun Gold® - Điều trị gàu viêm da tiết nhiều bã nhờn
- doc Thuốc Selsun - Giúp làm sạch vảy nấm và ngứa da đầu, ngăn ngừa gàu
- doc Thuốc Selenium sulfide - Điều trị gàu và nhiễm trùng da đầu
- doc Thuốc Stilux - Điều trị tăng huyết áp, chữa hen, nấc
- doc Thuốc Stilnox® - Điều trị bệnh khó ngủ hoặc mất ngủ
- doc Thuốc Sterogyl® - Phòng ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D
- doc Thuốc Sterimar - Giúp thông mũi, kháng viêm
- doc Thuốc Stemetil® - Điều trị buồn nôn và nôn, bệnh tâm thần phân liệt
- doc Thuốc Stavudine - Giúp kiểm soát việc lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Star Benko® - Điều trị nhiễm trùng miệng và họng
- doc Thuốc Stadeltine® - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Squalene - Điều trị ung thư, các bệnh về da, bệnh hô hấp
- doc Thuốc Selazn - Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin C
- doc Thuốc Secnidazole - Điều trị nhiễm trùng âm đạo
- doc Thuốc Sebium® - Điều trị và làm sạch mụn
- doc Thuốc Scot-Tussin® - Làm dịu cơn ho khan do kích ứng cổ họng và phế quản
- doc Thuốc Scopolamine - Chống co thắt, giảm buồn nôn, chóng mặt so say tàu xe
- doc Thuốc Scanneuron - Dùng điều hướng thần kinh, bệnh zona
- doc Thuốc Saxagliptin - Kiểm soát lượng đường cao trong máu
- doc Sắt sulfat - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt proteinsuccinylate - Điều trị bệnh thiếu máu mạn tính do thiếu sắt
- doc Sắt polymaltose - Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt gluconate - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Sắt fumarat + Axit folic - Điều trị thiếu sắt
- doc Sắt dextran - Điều trị thiếu sắt trong máu
- doc Sắt citrate - Dùng để làm giảm nồng độ phosphat trong máu
- doc Thuốc Sắt acetyltransferrin - Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Sắt - Điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu
- doc Thuốc Sarilumab - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Sargramostim - Sử dụng để giúp cơ thể sản xuất nhiều bạch cầu hơn
- doc Thuốc Saquinavir - Điều trị HIV
- doc Thuốc Sansvigyl® - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính
- doc Thuốc Sanlein 0.1 - Điều trị rối loạn biểu mô kết – giác mạc
- doc Thuốc Sangobion® - Phòng ngừa và điều trị thiếu máu
- doc Thuốc Sandostatin® - Điều trị tiêu chảy nặng
- doc Thuốc Sancoba® - Cải thiện chứng mỏi mắt
- doc Thuốc Sâm Angela - Giúp phụ nữ duy trì tốt sức khỏe, sắc đẹp và đời sống sinh lý
- doc Thuốc Sâm Alipas - Gia tăng khả năng sinh lý và sức khỏe toàn thân
- doc Thuốc Salsalate - Giảm đau, sưng, cứng và viêm khớp
- doc Thuốc Salostad® Gel - Giảm đau tại chỗ, đau cơ, đau khớp
- doc Thuốc Salonsip - Giảm đau và kháng viêm
- doc Thuốc Salonpas® - Cao dán giảm đau
- doc Thuốc Salmeterol + Fluticasone - Ngăn ngừa bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Salmeterol - Điều tri bệnh hen suyễn, bệnh phổi mãn tính
- doc Thuốc Salicylamide - Điều trị sốt và các cơn đau
- doc Thuốc Salbutamol - Điều trị bệnh hen suyễn, viêm phế quản mạn tính
- doc Thuốc Safyral - Ngừa thai
- doc Thuốc SAFOLI -Đều trị tình trạng thiếu sắt và axit folic trong thời kỳ mang thai
- doc Thuốc Safinamide - Điều trị bệnh Parkinson
- doc Thuốc SAFERON® - Điều trị thiếu sắt
- doc Thuốc Sadetabs® - Điều trị bệnh viêm nhiễm do nhiễm amip trong và ngoài ruột
- doc Thuốc Sacubitril + valsartan - Điều trị một số loại suy tim nhất định
- doc Thuốc Skenan LP® - Điều trị kéo dài cơn đau
- doc Thuốc Selenium - Điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu hụt selenium
- doc Thuốc Selenace® - Tăng sức đề kháng, điều trị rối loạn tuần hoàn
- doc Thuốc Selemone - Điều trị các rối loạn chức năng não
- doc Thuốc Selegiline - Điều trị bệnh Parkinson