Hoá học 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
Nội dung bài luyện tập là hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
2. Bài tập minh họa
2.1. Dạng 1: Ghép từ ở cột A sang cột B
Bài 1: Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp?
Cột A:
1, Vật thể tự nhiên
2, Vật thể nhân tạo
Cột B:
a. Con dao
b. Quả chanh
c. quyển sách
d. hạt cát
e. máy vi tính
f. không khí
g. biển
h. ô tô
Hướng dẫn giải
1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển
2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô
Bài 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
- Cột A:
1. Nguyên tử khối
2. Phân tử khối
3. Phân tử
4. Kí hiệu hóa học
- Cột B:
a.Đại diện cho chất
b. Đại diện cho nguyên tố hóa học
c. Khối lượng nguyên tử tính bằng đvC
d. Khối lượng phân tử tính bằng đvC
e. Biểu diễn nguyên tố hóa học, chỉ một nguyên tử của nguyên tố
Hướng dẫn giải
1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e
2.2. Dạng 2: Xác định số electron, số proton
Bài 1: Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:
1) Số proton?
2) Số electron?
3) Số lớp electron?
4) Số electron lớp ngoài cùng?
Hướng dẫn giải
1) Số proton là 11
2) Số electron là 11
3) Số lớp electron là 3
4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron
Bài 2: Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Hướng dẫn giải
Giống nhau: Đều có 1 elctron ở lớp ngoài cùng
Khác nhau:
- Kali có 19 electron và có 4 lớp electron
- Natri có 11 electron và có 3 lớp electron
2.3. Dạng 3: Tính phần trăm khối lượng các chất
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Hướng dẫn giải
Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12
a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16
Tên của hợp chât X là Metan
Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C
b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là:
\(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn?
Câu 2: Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng?
Câu 3: Tính phân tử khối của CH3COOH?
Câu 4: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
Câu 5: Xác định A biết nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tử có khả năng liên kết nhờ hạt nào
A. Eclectron và notron
B. Proton và electron
C. Electron
D. Tất cả đáp án đúng
Câu 2: Thành phần cấu tạo của hầu hết các nguyên tử
A. Hạt p
B. Hạt electron và notron
C. Hạt proton và notron
D. Cả 3 loại hạt
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. Nhôm là phi kim đơn chất
B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ
C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất
D. Số p = số n
Câu 4: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều
A. Bột than và bột sắt
B. Đường và muối
C. Bột đá vôi và muối ăn
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 5: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào
A. Dạng rắn và dạng tinh khiết
B. Trắng, đỏ, đen
C. Chỉ có đỏ
D. Đáp án A&B
4. Kết luận
Sau bài học cần nắm:
- Phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
- Dựa vào bảng nguyên tử khối để tìm nguyên tử khối, phân tử khối và ngược lại.
Tham khảo thêm
- docx Hoá học 8 Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
- docx Hoá học 8 Bài 2: Chất
- docx Hoá học 8 Bài 3: Bài thực hành 1
- docx Hoá học 8 Bài 4: Nguyên tử
- doc Hoá học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
- doc Hoá học 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- doc Hoá học 8 Bài 7: Bài thực hành 2
- doc Hoá học 8 Bài 9: Công thức hóa học
- doc Hoá học 8 Bài 10: Hóa trị
- doc Hoá học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2