Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong phỏng vấn xin việc

Bạn đang lo lắng chuẩn bị cho buổi phỏng vấn với một công ty nước ngoài? Bạn không biết phải trả lời những câu hỏi bằng tiếng Anh thế nào cho hợp lý? Hãy cùng eLib tham khảo bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong phỏng vấn xin việc được tổng hợp và chia sẻ dưới đây để tự tin tỏa sáng trước nhà tuyển dụng nhé! Chúc các bạn thành công!

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong phỏng vấn xin việc

1. Mẫu câu

Tell me a little about yourself.
Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn

I attended Da Nang University of Economics where I majored in Hospitality Management. I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and swimming.
Tôi học tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm cầu lông, đọc sách và bơi lội.

What are your strengths?
Thế mạnh của bạn là gì?

My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied. And I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.

What are your weaknesses?
Điểm yếu của bạn là gì?

This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.
Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

What are your short term goals?
Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.

What are your long term goals?
Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?

I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.
Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn.

What does success mean to you?
Theo bạn thành công có nghĩa là gì?

Success means to achieve a goal I have set for myself.
Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.

What does failure mean to you?
Theo bạn thất bại có nghĩa là gì?

I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.
Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.

Are you an organized person?
Bạn có phải là người có tổ chức không?

I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing .
Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm.

In what ways do you manage your time well?
Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.
Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.

How do you handle change?
Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào?

I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.
Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó.

How do you make important decisions?
Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng?

Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions.
Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng.

Do you work well under pressure?
Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không?

During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don't let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.
Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch nhiều đến mức tối đa. Sau khi tôi sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.

Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well?
Bạn được xếp vào loại người nào? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

I think it's good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better.
Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn.

Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?
Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?

I think it's important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I'm more of a risk taker.
Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.

Why should I hire you?
Tại sao tôi nên thuê bạn?

There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I'm excited and passionate about this industry and will always give 100%.
Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.

Tell me about a time you made a mistake.
Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm

I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made.
Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một tuần.Tôi nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải.

What extracurricular activities were you involved in?
Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years.
Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm.

How would your best friend describe you?
Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào?

I think my best friend would say that I'm very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me.
Tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi rất có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của chúng tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động, họ luôn luôn tin tưởng tôi.

How would your professor describe you?
Giáo sư của bạn nói về bạn như thế nào?

I think my professor would describe me as a great team member and consistent in my school work.
Tôi nghĩ giáo sư của tôi nói tôi là một đồng đội tốt và kiên định trong những công việc ở trường.

During college, how did you spend your summer vacations?
Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?

Every summers, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes.
Mỗi mùa hè, tôi đã phải làm việc để để dành tiền đóng học phí và tôi tham gia các khóa học thêm Tiếng anh .

Did you do any internships?
Bạn có đi thực tập không?

Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman danang beach resort.
Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng.

If you could learn something such as a new skill, what would it be?
Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?

The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself.
Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm.

What is your management philosophy?
Phương châm quản lý của bạn là gì?

I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates.
Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo.

What do you expect from your manager?
Bạn mong đợi gì từ giám đốc của mình?

The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal.
Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một giám đốc tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình.

What do you know about us?
Bạn biết gì về công ty chúng tôi?

I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.
Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này.

How long have you been looking for a job?
Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?

I sent out my resumes just last week. I'm very excited to join a company where I can help out.
Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thể phụng sự.

If you don't understand your assignment and you can't reach your boss, what would you do?
Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình thì bạn sẽ làm gì?

I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager's phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it.
Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc c ác vị giám đốc khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.

How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do?
Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?

I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I'll follow his instructions.
Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy.

How long do you plan on staying with this company?
Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?

This company has everything I'm looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I plan on staying a long time.
Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.

2. Hội thoại thực hành

2.1 Hội thoại 1

Mike: Good Morning, John. I am Mike.
Chào buổi sáng John. Tôi là Mike.

John: Good Morning.
Chào buổi sáng

Mike: How are you doing?
Anh khỏe chứ?

John: I am doing fine. Thank you.
Tôi khỏe, cảm ơn anh.

Mike: How was the traffic coming over here?
Giao thông hôm nay như thế nào?

John: I am so glad that the traffic was light this morning. No traffic jam and no accidents.
Rất may là không tệ lắm. Không tắc đường và không tai nạn.

Mike: That is good. John, let’s start the interview. Are you ready?
Tốt quá. John, chúng ta bắt đầu phỏng vấn nhé, anh sẵn sàng chứ?

John: Yes, I am.
Vâng, tôi sẵn sàng.

Mike: First of all, let me properly introduce myself. I am the Finance Department Manager. As you know there is an open position in my department, and I need to fill this position as soon as possible.
Đầu tiên, tôi muốn giới thiệu bản thân mình chút. Tôi là giám đốc phòng tài chính. Như anh đã biết, phòng tôi vẫn còn một vị trí trống, và tôi muốn tìm người càng sớm càng tốt.

John: Please, tell me a little bit about the position.
Anh có thể giới thiệu một chút về công việc được không?

Mike: It is an entry-level position. The new employee will have to work closely with the Accounting department. He will also have to deal with the bank on a daily basis.
Đây là vị trí đầu vào. Nhân viên mới sẽ làm việc với phòng Kế toán. Người đó sẽ phải làm việc với ngân hàng hằng ngày.

John: What type of qualifications do you require?
Các anh yêu cầu bằng cấp gì?

Mike: I require a four-year college degree in Finance. Some working experience would be helpful.
Tôi yêu cầu bằng đại học 4 năm về tài chính. Nếu có kinh nghiệm làm việc thì càng tốt.

John: What kind of experience are you looking for?
Anh cần kinh nghiệm làm việc như thế nào?

Mike: Doing office work is good. However, since this is an entry-level position, I do not require a lot of experience. I am willing to train the new person.
Làm việc văn phòng thì càng tốt. Tuy nhiên, với vị trí đầu bào, tôi không yêu cầu quá nhiều kinh nghiệm. Tôi sẵn sàng đào tào người mới.

John: That is great!
Vậy thì tốt quá.

Mike: John, tell me a little bit about yourself.
John, hãy giới thiệu một chút về bản thân anh đi.

John: I was a student at West Coast University, and I just graduated with a Bachelor degree in Finance. I have been working part-time as a payroll clerk for the last two years.
Tôi trước là sinh viên đại học West Coast, và tôi mới tốt nghiệp cử nhân tài chính. Tôi đang làm nhân viên ơha chế bán thời gian được 2 năm. 

Mike: What are you looking for in a job?
Anh mong muốn gì ở công việc?

John: The job should help me see what Finance is all about. I have learned a lot of Finance theories at school, and now it is time for me to put them into practice.
Công việc này sẽ giúp tôi hiểu về Tài chính. Tôi đã học rất nhiều về lý thuyết tài chính ở đai học, và bây giờ là thời gian tôi đưa chúng vào thực tế.

Mike: Anything else?
Gì nữa không?

John: I also hope that it will help me grow in my field.
Tôi cũng mong nó sẽ giúp tôi phát triển trong lĩnh vực này.

Mike: What are your strengths? Why should I hire you?
Thế mạnh của anh là gì? Tại sao chúng tôi nên tuyển anh?

John: I am a hard-working person and a fast learner. I am very eager to learn, and I get along fine with people.
Tôi là một người chăm chỉ và học hỏi nhanh. Tôi rất ham học và có thể hòa đồng với mọi người.

Mike: OK. Now, let me ask you a few quick questions. You do not mind working long hours, do you?
Được rồi. Bây giờ, tôi muốn hỏi một vài câu hỏi nhanh. Bạn có ngại làm việc trong thời gian dài không?

John: No, I do not.
Tôi không ngại.

Mike: Can you handle pressure?
Bạn có thể kiểm soát áp lực?

John: Yes, I can. When I was going to school, I took quite a few courses each semester while working at least twenty hours every week. And, I handled that situation very well.
Có chứ. Khi tôi còn đi học, tôi học khá ít mỗi kỳ nhưng phải đi làm ít nhất 20 tiếng mỗi tuần. Và tôi giải quyết khá ổn thỏa.

Mike: Do you still have any questions for me?
Anh có câu hỏi gì không?

John: No, I think I have a pretty good understanding of the job. I believe that I can handle it with ease, and I hope to have the opportunity to work for you.
Không. Tôi nghĩ tôi hiểu khá rõ về công việc. Và tôi tin tôi có thể giải quyết dễ dàng, và tôi mong có cơ hội làm việc với anh.

Mike: John, nice meeting you. Thank you for coming.
Rất vui khi được gặp anh. Cảm ơn vì đã đến.

John: Nice meeting you too. Thank you for seeing me.
Tôi cũng rất vui khi được gặp anh. Cảm ơn vì đã gặp tôi.

2.2 Hội thoại 2

A: B, tell me a little bit about yourself.
B, hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn đi.

B: I was a student at West Coast University, and I just graduated with a Bachelor degree in Finance. I have been working part-time as a payroll clerk for the last two years.
Tôi trước là sinh viên đại học West Coast, và tôi mới tốt nghiệp cử nhân tài chính. Tôi đang làm nhân viên pha chế bán thời gian được 2 năm.

A: What are you looking for in a job?
Bạn mong muốn gì ở công việc?

B: The job should help me see what Finance is all about. I have learned a lot of Finance theories at school, and now it is time for me to put them into practice.
Công việc này sẽ giúp tôi hiểu về Tài chính. Tôi đã học rất nhiều về lý thuyết tài chính ở đai học, và bây giờ là thời gian tôi đưa chúng vào thực tế.

A: What are your strengths? Why should I hire you?
Thế mạnh của bạn là gì? Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn?

B: I am a hard-working person and a fast learner. I am very eager to learn, and I get along fine with people.
Tôi là một người chăm chỉ và học hỏi nhanh. Tôi rất ham học và có thể hòa đồng với mọi người.

A: Can you handle pressure?
Bạn có thể kiểm soát áp lực?

B: Yes, I can. When I was going to school, I took quite a few courses each semester while working at least twenty hours every week. And, I handled that situation very well.
Có chứ. Khi tôi còn đi học, tôi học khá ít mỗi kỳ nhưng phải đi làm ít nhất 20 tiếng mỗi tuần. Và tôi giải quyết khá ổn thỏa.

2.3 Hội thoại 3

A: Do you still have any questions for me?
Bạn có câu hỏi gì không?

B: Yes. I do. Please, tell me a little bit about the position.
Vâng có ạ. Anh/chị có thể giới thiệu một chút về công việc được không?

A: It is an entry-level position. The new employee will have to work closely with the Accounting department. He will also have to deal with the bank on a daily basis.
Đây là vị trí đầu vào. Nhân viên mới sẽ làm việc với phòng Kế toán. Người đó sẽ phải làm việc với ngân hàng hằng ngày.

B: What type of qualifications do you require?
Bên anh/chị yêu cầu bằng cấp gì? 

A: I require a four-year college degree in Finance. Some working experience would be helpful.
Tôi yêu cầu bằng đại học 4 năm về tài chính. Nếu có kinh nghiệm làm việc thì càng tốt.

A: Do you still have any questions for me?
Bạn còn câu hỏi gì không?

B: No, I don’t
Tôi không.

A: Nice meeting you. Thank you for coming.
Rất vui khi được gặp bạn. Cảm ơn vì đã đến.

B: Nice meeting you too. Thank you for seeing me.
Tôi cũng rất vui khi được gặp anh/chị. Cảm ơn vì đã gặp tôi.

Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh và các đoạn hội thoại thực hành về chủ đề giao tiếp trong phỏng vấn xin việc được eLib tổng hợp và chia sẻ đến bạn. Cùng eLib tham khảo và luyện tập để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình nhé! Chúc các bạn thành công!

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM