Unit 7 lớp 12: Economic Reforms-Reading
Bài học Unit 7 Lớp 12 Future Jobs phần Reading cung cấp nội dung về chính sách đổi mới kinh tế của đất nước. Qua đó giúp các em rèn luyện một vài kỹ năng đọc hiểu: đọc và đoán ngữ cảnh, đọc lấy thông tin chi tiết.
Mục lục nội dung
1. Before You Read Unit 7 lớp 12
Work in pairs. Ask and answer the following questions (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau)
Guide to answer
1. What can you see in the picture?
The picture shows us people's life is very rustic. The living standard is very low. People live in thatched-roof houses with earthen walls. And there is no modern means of transport. In fact, there is no sign of modernity.
Tạm dịch
Bạn nhìn thấy gì trong bức tranh này?
Bức tranh cho chúng ta thấy cuộc sống của con người rất mộc mạc. Đời sống rất thấp. Con người sống trong những ngôi nhà tranh tường làm bằng đất. Và không có phương tiện giao thông hiện đại. Thật ra không có dấu hiệu của sự hiện đại.
2. Do you think that the people in this picture lead a rich or a poor life?
The people in this picture lead a very simple and poor life.
Tạm dịch
Bạn nghĩ những người trong tranh có cuộc sống giàu hay nghèo?
Người trong tranh hướng đến cuộc sống đơn giản và nghèo nàn.
3. What, in your opinion, should be done to improve the situation?
In my opinion, people should carry out economic reforms. They should change their old and obsolete way of living and working. It means they should change their way of thinking. In a word, people should re-structure their economy.
Tạm dịch
Theo bạn, nên làm gì để cải thiện tình trạng này?
Theo tôi, con người nên tiến hành cải cách kinh tế. Họ nên thay đổi cách sống và làm việc đã lỗi thời. Nghĩa là họ nên thay đổi cách nghĩ. Tóm lại, con người nên tái cơ cấu nền kinh tế.
2. While You Read Unit 7 lớp 12
Read the passage and do the tasks that follow (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo)
One of the most important measures to be taken to promote the development of a country is to constantly carry out economic reforms. Being aware of this, in December 1986, at its Sixth National Congress, the Vietnamese Communist Party initiated an overall economic reform, commonly known as “Doi Moi” (Renovation). The aim of Doi Moi was to restructure the economy of Vietnam and to raise the living standards of the people.
Before Doi Moi our country experienced a lot of difficulties: the economy was under-developed and was dominated by traditional agriculture; the country was poor, the people led a poor life, production was stagnant; there was a shortage of schools and hospitals, and inflation could be seen in every sector of the economy. To solve these problems, our Government introduced a number of renovation measures: they eliminated government subsidies; they shifted economic priority from heavy industry to three major economic programmes, namely, production of food, production of consumer goods and production of exports; they reduced state intervention in business; they opened trade relations with all countries in the world and encouraged foreign and domestic private investment.
The subsequent National Congresses of the Vietnamese Communist Party held in 1991, 1996, and 2001 continued to reaffirm its commitment to Doi Moi, and called for more administrative and economic reforms. Under the Party’s guidelines, the Government adopted the Land Law in 1993 and the Enterprises Law in 2000. These have laid legal grounds for dissolving inefficient co-operatives, expanding more opportunities for farmers, and encouraging both domestic and foreign private investment.
Since Doi Moi, our country has undergone substantial changes: productivity and agricultural exports have constantly increased, the farmers have enjoyed land use rights and have had greater choice on how to use their agricultural land, the workers have worked harder as their time is their money, and the children, particularly those from ethnic minorities have had more opportunities to enjoy education and training.
We believe that with the strong commitment of our Party and Government to Doi Moi, we will gain greater achievements and build a better life for our people.
Tạm dịch
Một trong những biện pháp quan trọng phải thực hiện để đẩy mạnh việc phát triển đất nước là kiên trì thực hiện những cuộc đổi mới kinh tế. Ý thức được điều này, tháng 12 -1986, ở Đại Hội toàn quốc lần thứ 6, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đề xướng cuộc đổi mới kinh tế toàn điện được biết thông thưởng là "Đổi Mới”. Mục tiêu của “Đổi Mới” là tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam và nâng cao mức sống nhân dân.
Trước “Đổi Mới“, đất nước chúng ta trải qua nhiều khó khăn, nền kinh tế kém phát triển và bị kìềm chế bởi nền nông nghiệp cổ truyền: đất nước nghèo, nhân dân sống cuộc đời nghèo khó,sản xuất trì trệ; thiếu trường học và bệnh viện và nạn lạm phát được nhìn thấy ở mọi thành phần kinh tế. Để giải quyết những khó khăn này, chính phủ của chúng ta giới thiệu nhiều biện, pháp đổi mới: họ xóa bỏ bao cấp của chính phủ, họ chuyển ưu tiên kinh tế từ công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế trọng yếu, ấy là sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu thụ và sản xuất xuất khẩu; họ giảm sự can thiệp của nhà nước vào kinh doanh; họ mở rộng quan hệ mậu dịch với tất cả quốc gia trên thế giới và cổ vũ đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.
Những Đại Hội kế tiếp của Đảng Cộng Sản Việt Nam được tổ chức vào những năm 1991,1996,và 2001 tiếp tục tái xác nhận những cam kết đối với Đổi Mới, và yêu cầu nhiều đổi mới về kinh tế và hành chính. Theo nguyên tắc chỉ đạo của Đảng, chính phủ chấp nhận và thực hiện Luật Đất đai năm 1993 và Luật Doanh nghiệp năm 2000. Những luật này đặt cơ sở pháp lí cho việc giải thể những hợp tác xã không hiệu quả, mở rộng cơ hội cho nông dân và khuyến khích việc đầu tư tư nhân trong lẫn ngoài nước.
Từ khi Đổi Mới, đất nước chúng ta đã trải qua nhiều thay đổi đáng kể: năng suất và xuất khẩu nông nghiệp không ngừng phát triển, nông dân hưởng được quyền sử dụng đất đai và có sự chọn lựa nhiều hơn về sử dụng đất canh tác của mình, công nhân làm việc cần cù hơn vì thời gian của họ là tiền, và con cái họ, nhất là con cái của các dân tộc thiểu số, có nhiều cơ hội hơn để hưởng lợi ích của giáo dục và đào tạo.
Chúng ta tin rằng với sự cam kết chắc chắn của Đảng và Nhà nước về Đổi Mới, chúng ta sẽ đạt được những thành tựu lớn lao hơn nữa và xây dựng cuộc sống hạnh phúc hơn cho nhân dân.
2.1. Task 1 Unit 7 lớp 12
Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases (Cho nghĩa tiếng Việt tương đương cho những từ và cụm từ sau)
National Congress: Đại Hội Quốc Gia/Toàn Quốc
renovation: đổi mới, cách tân
inflation: lạm phát
government commitment: cam kết của chính phủ
under - developed : kém phát triển
dominate: chi phối, thống trị
stagnant: trì trệ
government subsidies: bao cấp của chính phủ
dissolve: tan rã
substantial: lớn lao, đáng kế
2.2. Task 2 Unit 7 lớp 12
Decide whether the statements are irue (T) or false (F) (Quyết định những câu nói này đúng (T) hay sai (F))
1. Economic reform is the most important measure to be taken to promote the development of a country. (Cải cách kinh tế là biện pháp quan trọng nhất cần được thực hiện để thúc đẩy sự phát triển của một quốc gia.)
False
2. Doi Moi was initiated by the Vietnamese Government in 1986. (Đổi mới do Chính phủ Việt Nam khởi xướng năm 1986.)
True
3. Before Doi Moi, inflation was present in all branches of the national economy. (Trước Đổi mới, lạm phát có mặt ở tất cả các ngành kinh tế quốc gia.)
True
4. To make Doi Moi to be successful, the Government shifted only economic priority from heavy industry to three major economic programmes. (Để Đổi mới thành công, Chính phủ chỉ chuyển ưu tiên từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế lớn.)
False
5. The Land Law and the Enterprises Law have encouraged both domestic and foreign private investment. (Luật Đất đai và Luật Doanh nghiệp đã khuyến khích cả đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.)
True
2.3. Task 3 Unit 7 lớp 12
Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau )
1. When and by whom was Doi Moi officially initiated?
It was officially initiated in 1986 by our Vietnamese Communist Party.
Tạm dịch
Đổi mới chính thức khởi xướng bởi ai và khi nào?
Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng Doi Moi từ năm 1986.
2. What was the aim of Doi Moi?
Its aim was to re-structure the national economy and to raise the living standard of the people.
Tạm dịch
Mục đích của Đổi Mới là gì?
Mục tiêu của nó là tái cấu trúc nền kinh tế quốc dân và nâng cao đời sống của nhân dân.
3. Name the renovation measures the Government introduced to implement Doi Moi.
- The measures the Government introduced to implement Doi Moi were:
- eliminating the government subsidies;
- shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs: production of food, production of consumer goods and production of exports;
- reducing state intervention in business;
- opening trade relations with all countries in the world;
- encouraging foreign and domestic private investment.
Tạm dịch
Đưa ra các biện pháp đổi mới mà Chính phủ đã giới thiệu để thực hiện Đổi Mới.
- Các biện pháp mà Chính phủ đưa ra để thực hiện Đổi Mới là:
- Loại bỏ trợ cấp của chính phủ;
- Chuyển ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu;
- Giảm sự can thiệp của nhà nước trong kinh doanh;
- Mở rộng quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới;
- Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước.
4. How has Vietnam changed since Doi Moi?
- Since Doi Moi. Vietnam has gained substantial changes.
- productivity and agricultural exports have constantly increased;
- farmers have enjoyed land use rights and (have) had greater choice on how to use their agricultural land;
- workers have worked harder;
- children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.
Tạm dịch
Việt Nam đã thay đổi kể từ Đổi mới như thế nào?
- Kể từ khi Đổi Mới. Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể.
- năng suất và xuất khẩu nông nghiệp liên tục tăng lên;
- nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất và (đã) có sự lựa chọn nhiều hơn về cách sử dụng đất nông nghiệp;
- công nhân đã làm việc chăm chỉ hơn;
- trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo.
5. What do we believe?
We believe that with the strong commitment of the Party and Government to Doi Moi, we will gain greater achievements and build a better life for people.
Tạm dịch
Chúng ta tin điều gì?
Chúng tôi tin rằng với cam kết mạnh mẽ của Đảng và Chính phủ đối với Đổi Mới, chúng ta sẽ đạt được những thành tựu to lớn hơn và xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.
3. After You Read Unit 7 lớp 12
Scan the passage and make brief notes of the following points (Đọc lướt bài đọc và ghi chú ngắn những điểm sau)
Vietnam before Doi Moi
The Government’s renovation measures
Vietnam since Doi Moi
Guide to answer
- Vietnam before Doi Moi
- The economy was under-developed and dominated by traditional agriculture;
- Both the country and the people were poor:
- The production was stagnant;
- Shortage of schools and hospitals;
- Inflation.
Tạm dịch
- Việt Nam trước Đổi Mới
- Nền kinh tế kém phát triển và bị chi phối bởi nông nghiệp truyền thống
- Cả nước và người dân đều nghèo nàn
- Sản xuất bị đình trệ
- Thiếu trường học và bệnh viện
- Lạm phát
- The Government’s renovation measures
- Eliminating government subsidies;
- Opening trade relations with all countries in the world:
- Shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs : production of food, production of consumer goods and production of exports:
- Reducing the stale’s intervention in business:
- Encouraging foreign and domestic private investment.
Tạm dịch
- Các biện pháp đổi mới của Chính phủ
- Loại bỏ trợ cấp của chính phủ
- Mở quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới
- Chuyển đổi ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu
- Giảm sự can thiệp của doanh nghiệp trong kinh doanh
- Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước
- Vietnam since Doi Moi
- Productivity and agricultural exports have increased:
- Farmers have enjoyed land use rights, had greater choice to use their agricultural land:
- Workers have worked harder, and got easy life.
- And children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.
Tạm dịch
- Việt Nam kể từ Đổi mới
- Năng suất và xuất khẩu nông nghiệp tăng lên
- Nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất, được lựa chọn nhiều hơn để sử dụng đất nông nghiệp
- Người lao động đã làm việc chăm chỉ hơn và có cuộc sống dễ dàng
- Và trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, đã có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo
4. Practice Task 1
Choose the item (A, B, C or D) that best completes the following sentences (Chọn đáp án A, B, C hay D sao chp phù hợp nhất trong những câu sau)
Technology has come to the rescue of those who hate to be out of touch. First there were beepers; now there are cellular phones. These small telephones can go anywhere with you. Anyone who may need to reach you can simply call your cellular number. Of course, the numbers for most cellular phones work only in a specific city. Some companies have formed networks with other cellular phone services in other cities to try to make numbers work for their customers no matter where they are. But customers who travel frequently to the same city have come up with their own solution - they simply get a second cellular phone number for the second city.
1. Why do people like cellular phones?
A. They can use them in the office.
B. They fit in a briefcase.
C. They like technology.
D. They can them anywhere.
2. What is the disadvantage of cellular phones?
A. The sound is not clear.
B. They do not ring loudly.
C. They are expensive.
D. They work only in one city.
3. If people visit another city often, what is the simple solution to make their cellular phone work?
A. Get a second number in that city
B. Use a regular telephone
C. Communicate by fax
D. Buy a beeper
4. The sentence "no matter where they are" in the passage is closest in meaning to__________.
A. they don't care where they are
B. wherever they are
C. they have no idea where they are
D. where they are is not known
5. The phrase "come up with" in the passage is closest in meaning to__________.
A. found
B. confronted
C. accepted
D. crested
5. Practice Task 2
Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage (Chọn các từ hay cụm từ phù hợp nhất trong mỗi chỗ trống dưới đây trong đoạn văn)
Communication can be in the form of words, pictures, or actions. Words are the most commonly used: we speak or write to communicate ideas. It is, (1)_______, essential for people to use words effectively.
Pictures are useful, also. Businesses use them successfully in posters, charts, and blueprints. Companies should be careful that the pictures (2)______on posters and charts, as well as in brochures and advertisements, and the words compliment, rather than conflict, (3)______each other.
Action is an important communication medium: actions speak (4)_______than words. This medium is the most important when dealing face-to-face with employees, colleagues, and clients. A frown, a handshake, a wink, and even silence have meaning; people will attach significance (5)________these actions.
1. A. therefore B. because C. although D. despite
2. A. use B. using C. used D. useful
3. A. for B. with C. in D. of
4. A. noisier B. louder C. alouder D. loudlier
5. A. to B. by C. for D. with
Để kiểm tra mức độ đọc hiểu của các em với chủ đề "Economic Reforms", mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 7 Reading Tiếng Anh 12 và cùng luyện tập..
7. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau
- stagnant ['stægnənt] (adj): trì trệ
- inflation [in'flei∫n] (n): sự lạm phát
- eliminate [i'limineit] (v): loại bỏ, loại trừ
- subsidy ['sʌbsidi] (n): sự bao cấp
- intervention [,intə'ven∫n] (n): sự can thiệp
- dissolve [di'zɔlv](v): giải tán,giải thể
- substantial [səb'stæn∫əl] (adj): đáng kể, lớn
- dominate ['dɔmineit] (v): chi phối, thống trị
- commitment [kə'mitmənt] (n): lời hứa,lời cam kết
- reform [ri'fɔm] (v): cải tổ, cải cách
- to lead a life: sống một cuộc sống
- to improve [im'pruv] (v): cải tiến, cải thiện
- situation [,sit∫u'ei∫n] (n): tình hình
- measure ['meʒə] (n): biện pháp
- to promote [prə'mout] (v): đẩy mạnh
- to develop [di'veləp] (v): phát triển
- to carry out (v): tiến hành
- to be aware of: có ý thức về
- National Congress ['næ∫ənl'kɑ:ŋgres]: Đại Hội tòan quốc
- to initiate [i'ni∫iit] (v): bắt đầu
- renovation [,renə'vei∫n] (n): sự đổi mới
- to restructure [,ri'strʌkt∫ə] (v): cơ cấu lại, sắp xếp lại
- to raise [reiz] (v): nâng lên
- sector ['sektə] (n): khu vực
- consumer goods [kən'sjuməgudz] (n): hàng tiêu dùng
- trade relation [treɪdrɪ'leɪ∫n] (n): mối quan hệ thương mại
- domestic [də'mestik] (adj): nội địa
- to invest [in'vest] (v): đầu tư
- subsequent ['sʌbsikwənt] (n): đến sau, xảy ra sau
- to reaffirm ['riə'fəm] (v): tái xác nhận
- administrative [əd'ministrətiv] (adj): hành chính
- guideline [‘gaidlain] (n): nguyên tắc, chỉ đạo
- to adopt [ə'dɔpt] (v): chấp nhận, thông qua
- Land Law (n): Luật đất đai
- Enterprises Law['entərpraɪz]: Luật doanh nghiệp
- to lay–laid–laid: đặt
- legal ground ['li:glgraʊnd] (n): cơ sở pháp lý
- efficient [i'fi∫ənt] (adj): có hiệu quả
- inefficient [ɪnɪ'fɪ∫ənt] (adj): không có hiệu quả
- cooperative [koʊ'ɑ:pərətɪv] (n): hợp tác xã
- to expand [iks'pænd](v): mở rộng
- to undergo (v): trải qua
- land use rights: quyền sử dụng đất
- ethnicminority ['eθnikmai'nɔriti] (n): người dân tộc thiểu số
- to gain [gein] (v): giành được, đạt được